Thứ tư, 01/05/2024, 09:25 (GMT+7)

Sang tháng 5, gửi tiền ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Theo các chuyên gia, thị trường lãi suất ngân hàng trong tháng 5 dự báo nhích tăng trở lại, tuy nhiên mức tăng từ nay đến cuối năm không nhiều. Để nâng cao khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Thị trường lãi suất ngân hàng vừa trải qua một đợt tăng lãi suất với số lượng ngân hàng điều chỉnh lớn nhất trong vòng 1 năm qua. Tính riêng trong tháng 4 đã có 16 ngân hàng tiến hành điều chỉnh lãi suất tiền gửi bao gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, Bac A Bank, GPBank, OceanBank, BVBank, PVComBank, CBBank, BIDV, TPBank, VPBank, KienLong Bank, VietinBank, ACB. Trong đó, VPBank và KienLong Bank là ngân hàng có 2 lần điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm tại một số kì hạn.

Sau loạt điều chỉnh, lãi suất ngân hàng đã nhích tăng trở lại. Trên thị trường, nhiều ngân hàng đã đưa lãi suất quay trở lại mốc 6%/năm. Tuy nhiên, khoảng cách chênh lệch lãi suất cao nhất và thấp nhất ở các kỳ hạn vẫn khá lớn.

20170515095209-gold-priority
Lãi suất tiết kiệm nhích tăng trở lại sau một năm lao dốc. (Ảnh: Vietnamnet.vn)

Tại kỳ hạn 3 tháng, lãi suất cao nhất của kỳ hạn này đang được BaoViet Bank ấn định ở mức 3,85%/năm. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng thấp nhất kỳ hạn 3 tháng là 1,9% của Agribank, Vietcombank. Chênh lệch lãi suất cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 3 tháng khá lớn, lên tới 1,95%.

Lãi suất ngân hàng cao nhất kỳ hạn 6 tháng cũng thuộc về BaoViet Bank với mức lãi suất niêm yết tại 4,8%/năm. Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 2,9% của Vietcombank. Khoảng cách chênh lệch lãi suất cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 6 tháng là 1,9%.

Ở kỳ hạn 12 tháng, Techcombank và PVcomBank đang đột phá với mức lãi suất "khủng" 9,5%/năm đối với nhóm khách hàng đặc biệt, cao hơn nhiều so với mức cao nhất trên 5% của một số ngân hàng khác. Trong khi đó, SCB có lãi suất thấp nhất kỳ hạn này, ở mức 3,7%, tạo nên khoảng chênh lên tới 5,8%.

Ở kỳ hạn 24 tháng, OceanBank đang là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất thị trường với 6%/năm. Mức lãi suất thấp nhất là 3,9% và SCB. Khoảng cách chênh lệch giữa lãi suất cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 24 tháng là 2,1%.

Sang tháng 5, ông Lưu Trung Thái, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng MB nhận định: "Chúng tôi cho rằng, lãi suất huy động khó có thể duy trì như những tháng đầu năm. Khả năng lãi suất sẽ đi ngang hoặc tăng từ nay đến cuối năm", theo báo Đầu tư. 

Gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A, mức lãi suất được hưởng cho kỳ hạn này là 3,3%/năm, tương đương với số tiền lãi bạn được nhận là 3,3 triệu đồng.

Cũng với số tiền đó, nếu bạn gửi ngân hàng B, mức lãi suất được hưởng cho kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng này là 2,9%, số tiền lãi bạn nhận được là 29 triệu đồng.

Cập nhật lãi suất huy động tiết kiệm tại hệ thống ngân hàng hôm nay (1/5/2024):

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 3,00 3,20 4,70 4,30 4,30 4,40 4,40
ACB 2,70 3,20 3,70 4,00 4,80
Timo 2,85 3,05 4,00 4,60 5,25 5,35
Bảo Việt 3,50 3,85 4,80 4,90 5,30 5,50 5,50
BIDV 2,00 2,30 3,30 3,30 4,80 4,80 5,00
BVBank 3,30 3,40 4,40 4,60 4,80 5,50 5,60
CBBank 3,60 3,80 4,50 4,45 4,65 4,90 4,90
Eximbank 2,80 3,10 3,90 3,90 4,90 5,10 5,20
GPBank 2,60 3,12 4,25 4,50 4,65 4,75 4,75
HDBank 2,95 2,95 4,60 4,40 4,80 5,70 5,50
Hong Leong 2,70 3,10 3,70 3,70 3,70
LPBank 2,60 2,70 4,00 4,10 5,00 5,60 5,60
MSB 3,50 3,50 3,90 3,90 4,30 4,30 4,30
Nam Á Bank 2,90 3,40 4,50 4,80 5,30 5,70 5,70
NCB 3,30 3,50 4,55 4,65 5,00 5,50 5,50
OCB 3,00 3,20 4,60 4,70 4,90 5,40 5,80
OceanBank 3,10 3,30 4,40 4,60 5,10 5,50 5,50
PVcomBank 2,85 2,85 4,80 4,80 4,90 5,20 5,20
Sacombank 2,60 2,90 3,90 4,20 5,00 5,60 5,70
Saigonbank 2,50 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
SCB 1,75 2,05 3,05 3,05 4,05 4,05 4,05
SHB 2,60 3,00 4,20 4,40 4,80 5,10 5,50
Techcombank 2,55 2,95 3,65 3,70 4,55 4,55 4,55
TPBank 2,80 3,00 4,00 4,80 5,00 5,10
VIB 2,70 3,00 4,10 4,10 4,90 5,00
VietBank 3,10 3,50 4,60 4,80 5,30 5,80 5,80
Vietcombank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VPBank 2,60 2,80 4,30 4,30 4,60 4,60 4,70

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục