Sang tháng 12, lãi suất huy động tại nhiều ngân hàng đồng loạt giảm
Trong đợt điều chỉnh đầu tiên trong tháng 12, lãi suất huy động tại nhiều ngân hàng đồng loạt giảm với kỳ hạn thấp nhất là 2,4%/năm.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang là ngân hàng niêm yết lãi suất huy động thấp nhất toàn hệ thống.
Trong ngày đầu tiên của tháng 12, Vietcombank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn. Sau khi giảm 0,2%, lãi suất kỳ, lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất chỉ còn 4,8%/năm đối với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Đáng chú ý, ở kỳ hạn 1 tháng, lãi suất niêm yết tại ngân hàng này chính thức chạm đáy ở mức 2,4%/năm.
Cùng ngày, VietinBank và BIDV cũng tiến hành điều chỉnh hạ lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm thêm 0,2% đối với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên và đồng loạt niêm yết mức lãi suất là 5,3%/năm. Đây cũng là mức tương ứng với lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến.
Tương tự, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) cũng giảm 0,1%/năm lãi suất tiết kiệm đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng tại Techcombank hiện còn từ 4,5-4,55%/năm; lãi suất kỳ hạn 12 tháng còn 4,9%/năm.
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), lãi suất huy động cùng đà giảm từ 0,2-0,4%/năm. Tiền gửi kỳ hạn từ 1-3 tháng tại MB, lãi suất áp dụng chỉ còn từ 3,2-3,5%/năm; kỳ hạn từ 6-9 tháng có lãi suất từ 4,7-4,8%/năm; tiền gửi 12 tháng có lãi suất 5,1%/năm...
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến, HDBank cũng thông báo đồng loạt giảm 0,2% đối với các kỳ hạn. Trong đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-5 tháng giảm còn 3,65%/năm, 6 tháng còn 5,5%/năm, kỳ hạn từ 7-11 tháng còn 5,2%/năm, 12 tháng còn 5,7%/năm và 13 tháng còn 5,9%/năm. Riêng các kỳ hạn từ 15-36 tháng HDBank vẫn giữ nguyên lãi suất.
Biểu lãi suất huy động các kỳ hạn tại 34 ngân hàng ngày 1/12/2023:
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
PVCOMBANK | 3,65 | 3,65 | 5,6 | 5,6 | 5,7 | |
HDBANK | 3,65 | 3,64 | 5,5 | 5,3 | 5,7 | 6,5 |
OCEANBANK | 4,3 | 4,5 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
VIETBANK | 3,8 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,2 | |
KIENLONGBANK | 4,55 | 4,75 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 6,2 |
VIET A BANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | |
BAOVIETBANK | 4,2 | 4,55 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | |
GPBANK | 4,05 | 4,05 | 5,25 | 5,35 | 5,45 | 5,55 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5,2 | 5,4 | 5,6 | 6,1 |
BAC A BANK | 3,8 | 5,2 | 5,3 | 5,5 | 5,85 | |
LPBANK | 3,8 | 5,1 | 5,2 | 5,6 | ||
OCB | 3,8 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 6,1 | |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
VIB | 3,8 | 5,1 | 5,2 | 5,6 | ||
BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,2 | 5,5 | 5,55 | |
EXIMBANK | 3,6 | 3,9 | 5,3 | 5,6 | 5,7 | |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5,4 | 5,5 | 6,2 | |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 5,3 | 5,1 | ||
SCB | 3,75 | 3,95 | 4,95 | 5,05 | 5,45 | 5,45 |
NAMA BANK | 3,6 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,5 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
PGBANK | 3,4 | 3,6 | 4,9 | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
ABBANK | 3,7 | 4,9 | 4,9 | 4,7 | 4,4 | |
MB | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
TPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 5,35 | 5,7 | |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,95 | 5,1 | |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,65 | 4,7 | 5,05 | 5,05 |
SEABANK | 3,8 | 4,6 | 4,75 | 5,1 | 5,1 | |
ACB | 3,3 | 3,5 | 4,6 | 4,65 | 4,7 | |
AGRIBANK | 3,2 | 3,6 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
VIETINBANK | 3,2 | 3,6 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
VIETCOMBANK | 2,4 | 2,7 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |