Thứ bảy, 30/11/2024, 10:04 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/11: Biến động lãi suất 16 ngân hàng, gửi tiền ở đâu để có lãi 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/11/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tuy nhiên, trong tháng 11, thị trường đã ghi nhận 16 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Biến động lãi suất ngân hàng

Theo ghi nhận đến ngày 30/11, thị trường có 16 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 11 đến nay, bao gồm: CBBank, KienlongBank, SeABank, BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank.

Trong đó, MB, Agribank và VIB là các ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng. Đáng chú ý, ABBank là ngân hàng duy nhất có 3 lần điều chỉnh lãi suất trong tháng 11. Ngược lại, Bac A Bank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất trên diện rộng tại tất cả các kỳ hạn. 

Sau loạt biến động trong tháng 11, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại đã tăng đáng kể. Điều này tạo cơ hội hấp dẫn cho người gửi tiền, đặc biệt trong bối cảnh thị trường tài chính vẫn có nhiều biến động.

Cụ thể, Agribank trong tháng 11 đã nâng lãi suất cho kỳ hạn 24 tháng lên tới 4,8%/năm, mức cao nhất trong nhiều năm qua, mở ra cơ hội lớn cho các nhà đầu tư gửi tiết kiệm dài hạn. Tương tự, Vietcombank và VietinBank cũng tăng lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng, giúp người gửi tiền có nhiều lựa chọn hơn. Vietcombank đã điều chỉnh lãi suất từ 4,5% lên 4,7% cho kỳ hạn 12 tháng, trong khi VietinBank cũng tăng lãi suất lên 4,6% cho kỳ hạn tương tự.

Không đứng ngoài cuộc, CBBank đã tăng lãi suất của tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng đến 12 tháng, với mức lãi suất cao nhất đạt 5,8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. LPBank điều chỉnh lãi suất của mình, đặc biệt là kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, tăng lên mức 5,2%/năm, còn kỳ hạn 12 tháng vẫn giữ ở mức 5,5%/năm. Dong A Bank cũng tăng lãi suất cho các kỳ hạn dài hạn, đặc biệt là kỳ hạn 13 tháng với lãi suất lên tới 7,5%/năm, dành cho khoản tiền gửi lớn từ 200 tỷ đồng trở lên.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nhận được các mức lãi suất đặc biệt tại PVcomBank và HDBank, MSB... Đối với những người có kế hoạch gửi tiết kiệm dài hạn, việc lựa chọn các ngân hàng có lãi suất cao và điều kiện linh hoạt như CBBank hay LPBank có thể giúp tối đa hóa lợi nhuận.

Hiện PVcomBank đang dẫn đầu thị trường với mức lãi suất lên đến 9,5%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, tuy nhiên, điều kiện để nhận được mức lãi suất này là khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng. HDBank áp dụng lãi suất khá cao, với mức 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng. Tuy nhiên, khách hàng cũng phải đáp ứng điều kiện về số dư tối thiểu từ 500 tỷ đồng trở lên.

Khách hàng cũng có thể tham khảo mức lãi lên đến 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7% cho kỳ hạn 12 tháng tại MSB. Điều kiện là khách hàng gửi tiền từ 500 tỷ đồng trở lên, với sổ tiết kiệm mở mới hoặc tự động gia hạn từ ngày 1/1/2018.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/11/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
ABBANK 3,2 4,1 5,6 5,6 5,7 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,85 4,15 5,3 5,4 5,7 6,05
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,95 4,15 5,65 5,6 5,8 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB  3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,8 4 5,2 5,2 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,6 3,9 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục