Thứ năm, 28/11/2024, 09:51 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/11: Lãi suất kỳ hạn dưới 12 tháng tiếp đà tăng, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/11/2024 tiếp đà tăng lãi suất trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 28/11, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam (CBBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn tiền gửi dưới 12 tháng. Với động thái này, CBBank đã chính thức gia nhập và trở thàng ngân hàng thứ 15 tăng lãi suất trong tháng 11. 

Theo thông báo mới đây, CBBank đồng loạt tăng thêm 0,15%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-12 tháng kể từ hôm nay.

Như vậy, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 3,95%/năm; lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 4,15%/năm; kỳ hạn 6 tháng tăng lên 5,65%/năm; lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 7-11 tháng cũng đồng loạt tăng lên 5,6%/năm; kỳ hạn 12 tháng tăng lên 5,8%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, CBBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn từ 13-36 tháng ở mức 5,8%/năm. 

Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) cũng thông báo tăng thêm 0,2%/năm lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 1-11 tháng.

Sau điều chỉnh, LPBank niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 4%/năm và lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 5,2%/năm.

Tại các kỳ hạn còn lại, CBBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện ngân hàng này đang áp dụng mức lãi suất 5,5%/năm cho kỳ hạn 12-16 tháng. Để nhận được mức lãi suất cao nhất 5,8%/năm, khách hàng có thể lựa chọn gửi tiền tại các kỳ hạn từ 18-60 tháng. 

Ngoại trừ CBBank và LPBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

nam-13925

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính đến ngày 28/11/2024, thị trường có 15 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 11 đến nay, bao gồm: CBBank, SeABank, BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank. Trong đó, MB, Agribank và VIB là các ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng. Đáng chú ý, ABBank là ngân hàng duy nhất có 3 lần điều chỉnh lãi suất trong tháng 11. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,1 5,6 5,6 5,7 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,3  
BAC A BANK 3,85 4,15 5,3 5,4 5,4 6,05
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,95 4,15 5,65 5,6 5,8 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,8 4 5,2 5,2 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,55 4,55
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,6 3,9 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8  4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục