Thứ ba, 26/11/2024, 10:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/11: So sánh lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/11/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn dưới 6 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 26/11, thị trường có 13 ngân hàng đang duy trì các mức lãi suất huy động trên 4%/năm với tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng. Trong đó, lãi suất huy động cao nhất là 4,7%/năm. Hiện mức lãi suất này chỉ được áp dụng tại Eximbank với kỳ hạn tiền gửi trực tuyến 5 tháng và Nam A Bank với tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 3-5 tháng.

Đáng chú ý, Nam A Bank cũng là ngân hàng duy nhất niêm yết lãi suất kỳ hạn tiền gửi từ 1-5 tháng ở mức trên 4%/năm. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tại ngân hàng này đang được ấn định ở mức 4,5%/năm - mức lãi suất cao thứ hai trên thị trường đối với tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng.

Tương tự, BaoViet Bank cũng đang duy trì mức lãi suất 4,5%/năm với tiền gửi kỳ hạn 5 tháng, cao hơn 0,5% so với mức lãi 4,45%/năm đang được Bac A Bank niêm yết cho cùng kỳ hạn. 

Theo sau là mức lãi 4,4%/năm, được BaoViet Bank niêm yết cho khách hàng khi gửi trực tuyến tại kỳ hạn 4 tháng. Đây cũng là mức lãi suất được NCB niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 5 tháng và OceanBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.

Mức lãi suất 4,35%/năm được Bac A Bank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 4 tháng. NCB và ABBank lần lượt niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng tại 4,3%/năm. Hai ngân hàng này cũng đang niêm yết lãi suất 4,2%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng. 

Mức lãi suất 4,1%/năm cùng được ghi nhận tại các ngân hàng, gồm: NCB (kỳ hạn 2 tháng), BVBank (kỳ hạn 5 tháng), Oceanbank (kỳ hạn 1-2 tháng), ABBank (kỳ hạn 3 tháng), VietBank (kỳ hạn 3-4 tháng), Dong A Bank (kỳ hạn 3-5 tháng), Viet A Bank (kỳ hạn 4-5 tháng).

Đối với lãi suất ngân hàng 4%/năm, đây là mức lãi suất đang được áp dụng tại: BVBank (kỳ hạn 3 tháng), Viet A Bank (kỳ hạn 3 tháng), CB và MB (kỳ hạn 3-5 tháng), VietBank (kỳ hạn 5 tháng). 

lãi suất ngân hàng

Ngược lại, lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng thấp nhất thuộc về nhóm big4 ngân hàng. Trong đó, Vietcombank niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng chỉ 1,6%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng chỉ 1,9%/năm.

Cùng nhóm 'big 4' ngân hàng, VietinBank và BIDV đang niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng tại 2%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng tại 2,3%/năm. Trong khi Agribank niêm yết lãi suất 2,4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng và 2,9%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tính đến ngày 24/11/2024, thị trường có 14 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 11 đến nay, bao gồm: Eximbank, BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank, và VietBank. Trong đó, MB, ABBank, Agribank và VIB là các ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.

Ngược lại, ABBank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động với kỳ hạn 12 tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 26/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
ABBANK 3,2 4,1 5,5 5,6 5,8 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,6 3,9 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục