Thứ bảy, 23/11/2024, 10:42 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/11: Mức lãi suất 6,4% chính thức xuất hiện trên thị trường, gửi ở đâu để có lãi suất hấp dẫn?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/11/2024 ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Theo đó, sau khi thông báo tăng lãi, ngân hàng này đã chính thức vươn lên vị trí thứ 1, dẫn đầu bảng lãi suất với mức niêm yết là 6,4%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 23/11, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm khi khách hàng gửi vào các ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật). Sau điều chỉnh, lãi suất tại ngân hàng này đã chính thức vươn lên vị trí thứ 1, dẫn đầu bảng lãi suất với mức niêm yết là 6,4%/năm. Đồng thời Eximbank cũng đang là ngân hàng duy nhất áp dụng biểu lãi suất huy động trực tuyến riêng cho các ngày cuối tuần. 

Theo ghi nhận, Eximbank chỉ điều chỉnh lãi suất ngân hàng với tiền gửi vào các ngày cuối tuần. Cụ thể, biểu lãi suất huy động trực tuyến dành cho ngày cuối tuần này được Eximbank áp dụng cho các ngày cuối tuần trong tháng 11 gồm: 23, 24, 30/11/2024 và các ngày cuối tuần trong tháng 12 gồm: 01, 07, 08, 14, 15, 21, 22, 28, 29/12/2024.

So với biểu lãi suất huy động trực tuyến áp dụng vào các ngày làm việc trong tuần, mức chênh lệch lãi suất cao nhất lên đến 1,2%/năm. Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng tăng mạnh 0,4%/năm lên mức 5,6%/năm từ hôm nay. Thậm chí, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 15 tháng còn tăng mạnh hơn với mức tăng 0,6%/năm lên 6,3%/năm. 

Đáng chú ý, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1%/năm lên mức 6,4%/năm. Đây là mức lãi suất “đỉnh nóc kịch trần” trên thị trường hiện nay theo niêm yết một cách chính thức. 

Eximbank giữ nguyên lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại dành cho các ngày cuối tuần. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 3 - 5 tháng đang là 4,75%/năm (mức lãi suất trần dành cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng theo quy định của NHNN), và kỳ hạn 6 tháng có lãi suất 5,5%/năm.

Lãi suất huy động nói trên dành cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Trường hợp khách hàng gửi tiền chọn lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất sẽ thấp hơn 0,2%/năm với kỳ hạn từ 3 – 36 tháng, trong khi kỳ hạn 1 - 2 tháng không thay đổi.

nam-13925

Lãi suất ngân hàng khi gửi tiền trực tuyến (lĩnh lãi cuối kỳ) vào các ngày làm việc trong tuần vẫn được giữ nguyên như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,3%/năm, kỳ hạn 4 tháng 4,7%/năm, kỳ hạn 5 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 6 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,5%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5,7%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,8%/năm, kỳ hạn 24 tháng 5,9%/năm, và kỳ hạn 36 tháng 5,2%/năm.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 5,6%/năm, số lãi bạn được hưởng là 14 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tính đến ngày 23/11/2024, thị trường có 14 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 11 đến nay, bao gồm: Eximbank, BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank, và VietBank. Trong đó, ABBank, Agribank và VIB là các ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.

Ngược lại, ABBank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động với kỳ hạn 12 tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 4,1 5,5 5,6 5,8 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 4,5 4,75 5,5 4,5 5,6 6,4
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,8
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,6 3,9 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7x
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục