Thứ năm, 21/11/2024, 09:14 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/11: Gửi tiền kỳ hạn nào, ở đâu để nhận được mức lãi suất từ 6%/năm?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/11/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Top ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm

Theo ghi nhận đến ngày 21/11, thị trường có 11 ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số kỳ hạn, tùy vào chính sách của các ngân hàng ở mức 6%/năm trở lên. 

Dẫn đầu thị trường là mức lãi suất 6,3%/năm được Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) áp dụng cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 24 tháng. Đây cũng là mức lãi suất được ghi nhận tại  Ngân hàng Thương mại TNHH Indovina (IVB) áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.

Cả hai nhà băng trên cũng đang duy trì mức lãi suất huy động từ 6,1% - 6,2%/năm cho một số kỳ hạn gửi tiết kiệm khác. Trong đó, IVB niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng. ABB niêm yết lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn 15 và 18 tháng.

Tại Bac A Bank, khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn từ 18-36 tháng cũng sẽ được nhận mức lãi suất lên đến 6,15%/năm. Trong khi đó, nếu gửi tại SHB, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất 6,1%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng trở lên.

Tương tự, Saigonbank cũng áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Ngoài ra, Saigonbank đang niêm yết lãi suất ngân hàng 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-24 tháng.

OceanBank và Dong A Bank đang ấn định mức lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 18-36 tháng. Hiện DongA Bank cũng đang niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng. Đáng chú ý, nhà băng này còn trả lãi suất tiền gửi lên đến 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng nếu khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Mới đây, GPBank cũng đưa lãi suất huy động lên đến 6,05%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-36 tháng, qua đó trở thành ngân hàng duy trì lãi suất tốt nhất cho tiền gửi dưới 18 tháng. 

Các ngân hàng như BaoViet Bank, BVBank cũng đang niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 15-36 tháng. Trong khi đó, Viet A Bank mới đây cũng đã đưa lãi suất kỳ hạn 36 tháng chạm ngưỡng 6%/năm.

Tại một số ngân hàng như PGBank, PVCombank, dù không công khai đưa các mức lãi suất này vào biểu lãi suất huy động chính thức, nhưng vẫn đặt các tấm biển mời gọi lãi suất từ 6% - 6,1%/năm tại các điểm giao dịch. 

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 5,6%/năm, số lãi bạn được hưởng là 14 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tính đến ngày 21/11/2024, thị trường có 13 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11 gồm: BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank. Trong đó, ABBank, Agribank và VIB là các ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.

Ngược lại, ABBank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động với kỳ hạn 12 tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG NGÀY 21/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,1 5,5 5,6 5,8 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
DONG A BANK 3,8 4 5,5 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,8
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,6 3,9 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục