Thứ ba, 19/11/2024, 09:31 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/11: Ngân hàng niêm yết lãi suất tại quầy lên đến 8,1%/năm, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/11/2024 tiếp tục ghi nhận thêm hai ngân hàng tăng lãi. Đáng chú ý, một ngân hàng đang niêm yết lãi suất tại quầy lên đến 8,1%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 

Sáng 19/11, Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số kỳ hạn. 

Theo biểu lãi suất huy động mới, HDBank tăng 0,2%/năm đối với kỳ hạn 6 tháng, và 0,1%/năm kỳ hạn 12-13 tháng. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,3%/năm, kỳ hạn 12- 13 tháng lần lượt ở mức 5,6% - 5,8%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, HDBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lại. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng là 3,85%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 3,95%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng 4,7%/năm, kỳ hạn 15 tháng 6%/năm, kỳ hạn 18 tháng 6,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng 5,5%/năm.

Với mức lãi suất từ 6-6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15 và 18 tháng, HDBank vẫn đang nằm trong số ít các ngân hàng duy trì mức lãi suất tiết kiệm dưới 5%/năm cho tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nhận được mức lãi suất đặc biệt lên đến 7,7%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại quầy và mức 8,1%/năm đối vời kỳ hạn 13 thang khi gửi tại quầy. Điều kiện để khách hàng nhận được lãi suất đặc biệt là có số dư tiền gửi tối thiểu từ 500 tỷ đồng trở lên và lĩnh lãi cuối kỳ.

nhieu-ngan-hang-tra-lai-suat-huy-dong-cao-hon-niem-yet-3351

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) cũng thông báo điều chỉnh tăng 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn tiền gửi dưới 6 tháng. 

Sau điều chỉnh, VIB niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng lên 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng lên 3,7%/năm, và kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 3,9%/năm.

Tại các kỳ hạn còn lại, VIB tiếp tục giữ nguyên lãi suất. Hiện VIB niêm yết lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng là 4,8%/năm, 15-18 tháng 5,3%/năm. Lãi suất huy động cao nhất thuộc về các kỳ hạn 24-36 tháng, niêm yết tại 5,4%/năm.

Đáng chú ý, VIB là ngân hàng thứ hai sau Agribank đã có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng 11. Trước đó, ngày 8/11 nhà băng này đã tăng 0,3%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng, và tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay ghi nhận 2 ngân hàng điều chỉnh. Theo đó, ngoài trừ VIB và HDBank, lãi suất ngân hàng hôm nay ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 5,6%/năm, số lãi bạn được hưởng là 14 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính đến ngày 18/11/2024, thị trường có 11 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11 gồm: GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank. Trong đó, Agribank là ngân hàng duy nhất có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,8
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục