Thứ bảy, 16/11/2024, 09:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/11: So sánh lãi suất nhóm ngân hàng Big 4, gửi tiền ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/11/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất nhóm ngân hàng big 4 mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 16/11, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng big 4 (BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank) đang dao động trong khoảng 1,6 - 5%/năm. 

Trong đó, Agribank là ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trong nhóm ngân hàng big 4. Riêng lãi suất ngân hàng kỳ hạn từ 24 tháng, VietinBank vẫn đang “vô đối” khi niêm yết lãi suất 5%/năm (trong khi Agribank và BIDV niêm yết 4,9%/năm, Vietcombank niêm yết 4,7%/năm).

Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2,4%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,9%/năm. Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 6-9 tháng ở mức 3,6%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng tăng lên 4,8%/năm, kỳ hạn 24 tháng tăng lên 4,9%/năm. Đây là mức lãi suất huy động cao nhất tại Agribank kể từ đầu năm 2024.

Đối với các kỳ hạn dưới 6 tháng, lãi suất tại Agribank cao hơn 0,4%/năm so với hai ngân hàng BIDV, VietinBank, trong khi mức chênh lệch lãi suất so với Vietcombank lên đến 0,8-1%/năm. Với kỳ hạn 6-9 tháng, mức chênh lệch giữa Agribank và BIDV, VietinBank là 0,3%/năm, trong khi so với lãi suất ngân hàng cùng kỳ hạn tại Vietcombank chênh lệch lên tới 0,7%/năm.

Tuy nhiên, do hiếm khi thay đổi lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn dài, mức lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng tại Agribank chỉ cao hơn lần lượt 0,1% và 0,2%/năm so với lãi suất cùng kỳ hạn tại BIDV và Vietcombank.

2024-lai-suat-tien-gui-ky

Cụ thể, VietinBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 2,0%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 24-36 tháng ở mức 5,0%/năm.

Tại Vietcombank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện tại đang dao động trong khoảng từ 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, lãi suất các kỳ hạn gửi tiền từ 24 - 60 tháng được niêm yết ở mức 4,7%. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,6%. Các kỳ hạn ngắn hơn, từ 6 - 9 tháng có lãi suất là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 1,9%, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%.

Tại BIDV, lãi suất tiền gửi tiết kiệm dao động ở mức 1,7 - 4,7%/năm. heo đó, đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 1,7%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ nhận mức lãi suất ở mức 0,1%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,4 5,7
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục