Thứ tư, 13/11/2024, 10:18 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/11: Lộ diện nhà băng mới có lãi suất cao nhất thị trường, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/11/2024 tiếp tục ghi nhận thêm một nhà băng tăng lãi suất huy động. Với động thái này, ngân hàng này đã chính thức lọt top nhà băng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 13/11, Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất đối với tất cả các kỳ hạn tiền gửi. Với động thái này, Viet A Bank đã chính thức gia nhập nhóm ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 6%/năm. 

Theo thông báo mới của Viet A Bank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tăng thêm 0,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng thêm 0,4%/năm, nâng lãi suất ngân hàng các kỳ hạn này lên lần lượt là 3,7%/năm và 3,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Mức tăng lãi suất huy động đối với kỳ hạn 3 tháng là 0,3%/năm, lên 4%/năm kể từ hôm nay. Lãi suất huy động kỳ hạn 4-5 tháng cũng tăng thêm 0,3%/năm, lên 4,1%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Viet A Bank cũng mạnh tay tăng lãi suất ngân hàng thêm 0,4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng, tăng 0,6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng. Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6-8 tháng tăng lên 5,2%/năm, còn kỳ hạn 9-11 tháng lên mức 5,4%/năm.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179

Đối với kỳ hạn 12-13 tháng, lãi suất tiền gửi tăng thêm 0,3%/năm lên 5,7%/năm; kỳ hạn 15 tháng cũng tăng mức tương tự lên 5,8%/năm. Lãi suất kỳ hạn 18 và 24 tháng lần lượt tăng thêm 0,2% và 0,1%/năm, hiện được niêm yết tại mức 5,9%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 36 tháng tại Viet A Bank đã chính thức chạm mốc 6%/năm sau khi tăng thêm 0,2%/năm từ hôm nay.

Ngoại trừ Bac A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm bất kỳ diễn biến nào khác trên thị trường. Theo ghi nhận đến ngày 13/11, các ngân hàng khác gồm NCB, OceanBank, PVCombank, Bac A Bank, Saigonbank, BVBank, ABBank cũng đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 6%/năm. 

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Viet A Bank, mức lãi suất bạn có thể nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,541 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 13 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 20,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 28,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 44,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 59 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 90 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,5 3,5 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,4 5,7
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục