Chủ nhật, 10/11/2024, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/11: Có 500 triệu đồng gửi kỳ hạn 18 tháng, chọn ngân hàng nào để có lãi tốt nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/11/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 18 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 10/11, các ngân hàng thương mại đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 18 tháng ở mức 4,6 - 6,2%/năm. Trong đó, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) đang công khai lãi suất huy động chính thức cao nhất. Hiện lãi suất huy động kỳ hạn 15-18 tháng lên đến 6,2%/năm, kỳ hạn 24 tháng lên đến 6,3%/năm.

Tại kỳ hạn 18 tháng, ABBank đang niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức 5,2%/năm, cao nhất trong hệ thống. Tiếp theo là Bắc Á Bank (6,15%/năm), Đông Á Bank, HD Bank, Oceanbank (6,1%/năm), BaovietBank, BVBank, Saigonbank (6%/năm).

Các ngân hàng còn lại niêm yết kỳ hạn này với lãi suất 5-5,9%/năm. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước niêm yết kỳ hạn 18 tháng chỉ từ 4,6-4,7%/năm.

Tại kỳ hạn 12 tháng, ABBank đang trả lãi suất khá cao lên tới 5,9%/năm. Các ngân hàng có mức lãi suất thấp hơn từ 5,8-5,85% gồm Bắc Á Bank, BaovietBank, BVBank, Đông Á Bank,...

2024-cb-noi-ly-do-phai-ha-lai-suat-huy-dong-34322

Gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 6,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 45,75 triệu đồng. 

Ngược lại, với số tiền tương tự khi gửi kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng B với mức lãi suất 3,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 29,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,5 3,5 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,4 5,7
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục