Thứ năm, 07/11/2024, 09:45 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/11: Một 'ông lớn' tiếp đà tăng lãi, gửi 500 triệu đồng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/11/2024 ghi nhận một ngân hàng trong nhóm big 4 tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 7/11, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi đối với một số kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt tăng 0,3%/năm đối với các kỳ hạn từ 6-9 tháng. 

Sau điều chỉnh, Agribank đang niêm yết lãi suất các kỳ hạn như sau: kỳ hạn 1-2 tháng đang là 2,2%/năm, 12-18 tháng là 4,7%/năm. Lãi suất cao nhất thuộc là kỳ hạn 24 tháng, lên đến 4,8%/năm.

Theo ghi nhận, Agribank là ngân hàng duy nhất liên tục điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong 4 tháng liên tiếp. Trước đó, Agribank đã tăng lãi suất tiền gửi lên 0,2%/năm cho các kỳ hạn từ 1-5 tháng, đồng thời giảm 0,1%/năm cho các kỳ hạn từ 6-11 tháng trong tháng 10. 

Tháng 9/2024, Agribank đã tăng 0,2%/năm cho kỳ hạn tiền gửi 1-2 tháng và tăng 0,3%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng. Tháng 8/2024, Agribank tiếp tục điều chỉnh tăng 0,2%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, tăng 0,3%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng, và tăng 0,1%/năm đối với kỳ hạn 24 tháng.

ngan-hang-nao-quan-quan-chi-tra-thu-nhap-53687

Sau 4 lần điều chỉnh liên tiếp, lãi suất kỳ hạn dưới 12 tháng tại Agribank đã có sự chênh lệch đáng kể so với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm Big4.

Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tại Agribank hiện cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, và cao hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.

Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng tại Agribank đang cao hơn 0,4%/năm so với BIDV và VietinBank, và cao hơn 0,8%/năm so với Vietcombank.

Lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng tại Agribank cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, và cao hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.

Ở các kỳ hạn dài, lãi suất huy động tại BIDV và VietinBank nhỉnh hơn một chút, với mức niêm yết từ 4,9 - 5%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng, trong khi tại Agribank là 4,8%/năm và VietinBank là 4,7%/năm.

Ngoại trừ Agribank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, gửi 500 triệu đồng tại Agribank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 916 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,75 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 8,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 48 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,5 3,5 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 5,1 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,4 5,7
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục