Thứ sáu, 15/11/2024, 10:04 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/11: Ngân hàng mạnh tay tăng lãi để dẫn đầu thị trường, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/11/2024 tiếp đà ghi nhận đà tăng lãi suất trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 15/11, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đã tăng thêm 0,2%/năm cho kỳ hạn 1-5 tháng và tăng 0,1%/năm cho kỳ hạn 6-36 tháng. 

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi tại Agribank được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 2,4%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 2,9%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3,6%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng tăng lên 4,8%/năm, kỳ hạn 24 tháng tăng lên 4,9%/năm. Đây là mức lãi suất huy động cao nhất tại Agribank kể từ đầu năm 2024.

Cũng trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) cũng thông báo điều chỉnh tăng lãi suất đối với một số kỳ hạn. 

Theo biểu lãi suất mới công bố, Nam A Bank đã mạnh tay tăng thêm 0,7%/năm lãi suất cho kỳ hạn 1-2 tháng. Hiện lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hai kỳ hạn này đã nâng lên mức 4,5%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cũng tăng tới 0,6%/năm, lên mức 4,7%/năm. Trong khi các kỳ hạn 4-5 tháng cũng được niêm yết tại 4,7%/năm sau khi tăng thêm 0,5%/năm.

pho-thong-doc-khong-co-chuyen-14-15-trieu-ty-dong-con-nam-tai-ngan-hang-18886

Sau điều chỉnh, Nam A Bank đã trở thành ngân hàng thứ hai sau OceanBank niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng ở mức trên 4%/năm. Ở kỳ hạn 3-5 tháng, Nam A Bank cũng là ngân hàng hiếm hoi niêm yết lãi suất tiền gửi ở mức trên 4%/năm, cùng với các ngân hàng: Bac A Bank, OceanBank, NCB, IVB, Dong A Bank và Eximbank. 

Trong đợt điều chỉnh này, Nam A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất huy động đối với các kỳ hạn 6 tháng tại 5%/năm, kỳ hạn 7-9 tháng tại 5,2%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng tại 5,6%/năm và kỳ hạn 14-24 tháng tại 5,7%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 10-11 tháng tăng nhẹ 0,1%/năm lên 5,3%/năm, kỳ hạn 36 tháng tăng 0,2%/năm lên 5,9%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay, ngoài trừ Agribank và Nam A Bank, thị trường không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,4 5,7
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục