Thứ hai, 18/11/2024, 10:34 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/11: Thêm nhà băng vượt mức 6%/năm, gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/11/2024 tiếp đà tăng trên thị trường. Với động thái này, một ngân hàng đã chính thức lọt top lãi suất cao nhất trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 18/11, Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt tăng 0,2%/năm lãi suất đối với tất cả các kỳ hạn tiền gửi. 

Sau điều chỉnh, GPBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,4%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,92%/năm; kỳ hạn 4 tháng ở mức 3,94%/năm; kỳ hạn 5 tháng ở mức 3,95%/năm.

Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tăng lên mức 5,25%/năm; kỳ hạn 7 tháng 5,35%/năm; kỳ hạn 8 tháng lên 5,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,6%/năm và kỳ hạn 12 tháng lãi suất là 5,95%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất các kỳ hạn từ 13-36 tháng đã chính thức cán mốc 6,05%/năm sau lần điều chỉnh này. Với động thái này, GPBank đã lọt top ngân hàng niêm yết lãi suất từ 6%/năm, gồm OceanBank, BaoViet Bank, BVBank, HDBank, NCB, ABBank, Bac A Bank, IVB và Saigonbank.

Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) cũng thông báo điều chỉnh tăng lãi suất đối với một số kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đã tăng thêm 0,1%/năm đối với lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 12-60 tháng.

Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12-16 tháng ở mức 5,6%/năm, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 18-60 tháng là 5,8%/năm. Lãi suất huy động các kỳ hạn 1-5 tháng được giữ nguyên từ 3,6-3,8%/năm.

Ngoại trừ GPBank và LPBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,65 triệu đồng. 

Nếu gửi cùng số tiền và kỳ hạn tương tự tại ngân hàng B với mức lãi được niêm yết ở mức 5,05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,575 triệu đồng. 

Tương tự tại ngân hàng C với mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,5 triệu đồng. 

Trong khi đó nếu áp dụng mức lãi 2,9%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính đến ngày 18/11/2024, thị trường có 11 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11 gồm: GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank. Trong đó, Agribank là ngân hàng duy nhất có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,5 5,6 5,9 6,2
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,95 4,25 5,4 5,5 5,8 6,15
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,5 5,45 5,65 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
IVB 3,8 4,1 5,1 5,1 5,8 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,8
MB 3,5 3,9 4,5 4,5 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,5 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục