Thứ tư, 25/12/2024, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/12: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng? Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/12/2024 ghi nhận ngày thứ 5 liên tiếp không điều chỉnh. Nếu có ý định gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Tính đến ngày 25/12/2024, lãi suất kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng trong hệ thống đang dao động trong khoảng từ 3,7 - 6,05%/năm. Đây là mức chênh lệch khá lớn, cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng nhằm thu hút nguồn vốn huy động từ khách hàng.

Trong đó, ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao nhất là GPBank với mức 6,05%/năm. Đây là mức lãi suất hấp dẫn nhất trên thị trường, giúp GPBank thu hút được sự chú ý của nhiều khách hàng tìm kiếm cơ hội sinh lời cao từ tiền gửi. Theo sát GPBank là BVBank và CBBank, cả hai ngân hàng này đều áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Tiếp theo là Nam A Bank và IVB, với mức lãi suất lần lượt là 5,95%/năm và 5,95%/năm. Trong khi đó, các ngân hàng như Bac A Bank, Dong A Bank và HDBank cũng không kém cạnh khi áp dụng mức lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Đối với các ngân hàng lớn như Agribank, BIDV và VietinBank, lãi suất kỳ hạn 12 tháng tương đối thấp hơn, dao động từ 4,7 - 4,8%/năm. Mức lãi suất này thấp hơn so với các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ hơn, nhưng vẫn đảm bảo sự an toàn và uy tín trong mắt khách hàng.

Một số ngân hàng khác như Techcombank và Vietcombank có mức lãi suất kỳ hạn 12 tháng lần lượt là 4,85% và 4,6%/năm. Mặc dù không phải là mức lãi suất cao nhất trên thị trường, nhưng các ngân hàng này lại có lợi thế về dịch vụ khách hàng và mạng lưới rộng khắp, giúp thu hút một lượng lớn khách hàng trung thành.

lãi suất ngân hàng hôm nay

Trong khi đó, ABBANK và OCB đang cùng áp dụng mức lãi suất 5,3%/năm và 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất này tương đối cạnh tranh và mang lại lợi ích đáng kể cho khách hàng gửi tiền dài hạn.

Trong bối cảnh cạnh tranh hiện tại, khách hàng có nhiều lựa chọn hấp dẫn khi quyết định gửi tiền kỳ hạn 12 tháng. Tùy thuộc vào nhu cầu và mức độ chấp nhận rủi ro, khách hàng có thể chọn ngân hàng phù hợp với mức lãi suất tốt nhất, đồng thời cân nhắc các yếu tố khác như uy tín, chất lượng dịch vụ và các ưu đãi đi kèm.

Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 100 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 6,05%/năm, số lãi bạn được hưởng là 6,05 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 3,7%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 12 tháng là 3,7 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục