Thứ ba, 24/12/2024, 10:22 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/12: Dịp cuối năm, gửi ngân hàng nào để có mức lãi suất đặc biệt?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/12/2024 không ghi nhận ngân hàng nào tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi ngân hàng nào để nhận mức lãi suất đặc biệt?

Theo ghi nhận đến ngày 24/12, ngoài các mức lãi suất thông thường, một số ngân hàng hiện đang niêm yết các mức lãi suất đặc biệt lên đến 9,5%/năm.

Trong đó, PVCombank là ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất. Theo đó, khách hàng khi gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất lên đến 9,5%/năm. Điều kiện là khách hàng phải gửi số tiền từ 2.000 tỷ đồng trở lên.

Tại HDBank, khách hàng cũng có cơ hội  hưởng mức lãi suất lên tới 8,1%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng, lãi suất 7,7%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng. Tuy nhiên, để được hưởng lãi suất này, khách hàng phải gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên.

Tại Dong A Bank, khách hàng khi gửi từ 200 tỷ đồng cho kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận mức lãi suất lên đến 7,5%/năm, cao hơn tới 1,5%/năm so với lãi suất dành cho khách hàng bình dân. MSB cũng đang niêm yết lãi suất huy động lên đến 6,3%/năm dành cho khách VIP khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12-24 tháng và lãi suất 5,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. 

Mức lãi suất 5,5%/năm cũng đang được Eximbank áp dụng cho khách hàng VIP khi gửi tiền kỳ hạn 12 tháng, cao hơn 0,3% so với mức lãi suất thông thường. Ngoài ra, ngân hàng này cũng đang áp dụng mức lãi suất 5,3%, cao hơn 0,1% cho kỳ hạn 6 tháng...

2024-cb-noi-ly-do-phai-ha

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa gửi tiền tại các ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm. Hiện NCB, OceanBank đang áp dụng mức lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng. Trong khi, OCB áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng; ABBank áp dụng lãi suất 6% cho kỳ hạn 12 tháng; BVBank cũng áp dụng lãi suất 6%, kỳ hạn 24 tháng và 12 tháng; SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, mức 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục