Thứ bảy, 21/12/2024, 10:03 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/12: So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng mới nhất, chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/12/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm ở kỳ hạn 9 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng 

Tính đến ngày 21/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng đang có sự khác biệt rõ rệt, tùy chính từng kỳ hạn và chính sách riêng của mỗi ngân hàng. Đối với kỳ 9 tháng, lãi suất tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 2,9 - 5,8%/năm. 

Trong đó, CBBank và ABBank dẫn đầu thị trường lãi suất kỳ hạn 9 tháng với mức lãi suất 5,8%/năm. Đây là mức lãi suất hấp dẫn cho những ai muốn đảm bảo khoản tiết kiệm của mình sinh lời cao trong một thời gian ngắn.

Tiếp theo, BVBank và Dong A Bank đang cùng niêm yết lãi suất kỳ hạn 9 tháng ở mức 5,7%/năm, chỉ thấp hơn một chút so với CBBank và ABBank. GPBank cũng nằm trong nhóm này với mức lãi suất tương đương cho cùng kỳ hạn. 

Bac A Bank đứng ở vị trí tiếp theo với mức lãi suất 5,25%/năm. IVB cũng khá cạnh tranh với mức 5,35%/năm, mang đến một lựa chọn tốt cho khách hàng. Các ngân hàng như Nam A Bank, OceanBank, SHB, Sacombank, Saigonbank và KienlongBank đang nằm ở phân khúc trung bình khá trên thị trường khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 9 tháng ở mức 5,4%-5,3%/năm

Nhóm các ngân hàng có lãi suất khoảng 5% bao gồm MB, PGBank, TPBank, VIB, và VPBank. Mức lãi suất này thể hiện sự ổn định và ít rủi ro hơn, phù hợp cho những khách hàng ưa thích sự an toàn.

Một số ngân hàng lớn như Eximbank, HDBank, PVcomBank, SeABank, và Techcombank có mức lãi suất dao động từ 4,5% đến 4,7%/năm. Các ngân hàng này thường có uy tín và độ tin cậy cao, nhưng mức lãi suất không cạnh tranh bằng các ngân hàng nhỏ hơn.

2024-cb-noi-ly-do-phai-ha-lai-suat-huy-dong-34322

Ở diễn biến khác, các ngân hàng gồm BIDV, VietinBank, và Vietcombank đang "đội sổ" thị trường lãi suất kỳ hạn 9 tháng với mức lãi suất lần lượt là 3,3% và 2,9%/năm. Dù các ngân hàng này không đưa ra các mức lãi suất quá cao song vẫn rất hút khách nhờ vào uy tín và độ tin cậy của họ.

Nhìn chung, mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng của các ngân hàng có sự chênh lệch khá lớn. Khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như uy tín, độ tin cậy và dịch vụ của ngân hàng bên cạnh mức lãi suất để đưa ra quyết định đúng đắn nhất cho khoản tiết kiệm của mình.

Gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,65 triệu đồng. 

Nếu gửi cùng số tiền và kỳ hạn tương tự tại ngân hàng B với mức lãi được niêm yết ở mức 5,05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,575 triệu đồng. 

Tương tự tại ngân hàng C với mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,5 triệu đồng. 

Trong khi đó nếu áp dụng mức lãi 2,9%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục