Thứ tư, 18/12/2024, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/12: Thêm nhà băng tăng lãi suất tiền gửi, kỳ hạn nào sinh lời tốt nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/12 tiếp tục xu hướng tăng lãi suất khi ghi nhận thêm một 'ông lớn' trong ngành ngân hàng gia nhập cuộc đua. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 

Sáng 18/12, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đã đồng loạt tăng lãi suất đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 1-5 tháng.

Theo đó, các tài khoản mở mới dưới 1 tỷ đồng được Techcombank tăng thêm 0,2%/năm lãi suất, lên mức 3,55%/năm, kỳ hạn từ 3-5 tháng tăng thêm 0,1%/năm lên 3,75%/năm. Trong khi, lãi suất tại các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Techcombank giữ nguyên ở mức: kỳ hạn 6-11 tháng có lãi suất 4,55%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất 4,85%/năm.

Đối với các tài khoản tiết kiệm mở mới từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng cũng được Techcombank áp dụng mức tăng tương tự trong đợt điều chỉnh này. Hiện biểu lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng tại Techcombank như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 3,65%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,85%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng là 4,9%/năm.

Tương tự, Techcombank cũng đồng loạt tăng lãi suất đối với các tài khoản mở mới từ 3 triệu đồng trở lên. Hiện lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,75%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,95%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,65%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất cao nhất 4,95%/năm.

lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài ra, Techcombank cũng tặng thêm 0,5%/năm lãi suất cho tài khoản tiền gửi mở lần đầu hoặc có số dư tăng thêm trong tháng, áp dụng với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Chính sách này có hiệu lực từ ngày 12/12. 

Với chính sách kể trên, khách hàng khi gửi tiền kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng (với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng) tại ngân hàng này sẽ được nhận mức lãi suất tiết kiệm mới nhất và cao nhất, lần lượt là 4,25%, 5,05% và 5,35%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất dành cho khách hàng có số dư tiền gửi từ 3 tỷ đồng và kỳ hạn 12 tháng là 5,45%/năm.

Ngoại trừ Techcombank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Techcombank, mức lãi suất mà bạn có thể được nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 591 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,875 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,55 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 6,825 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 9,7 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 14,55 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19,4 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 29,1 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 17/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục