Thứ hai, 16/12/2024, 10:54 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/12: Một nhà băng quay đầu giảm, gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/12/2024 ghi nhận một ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết này.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 16/12, Ngân hàng Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,2%/năm lãi suất huy động đối với tất cả các kỳ hạn. 

Sau điều chỉnh, GPBank hiện đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,02%/năm, kỳ hạn 4 tháng còn 4,04%/năm, kỳ hạn 5 tháng là 4,05%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng còn lần lượt 5,35%/năm và 5,45%/năm. Lãi suất kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng lần lượt còn 5,6% và 5,7%/năm.

Hiện GPBank đang niêm yết các kỳ hạn từ 12-36 tháng ở mức trên 6%/năm. Trong đó, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng ở mức 6,05%/năm; kỳ hạn 13-36 tháng cùng ở mức 6,15%/năm. 

Dù đã giảm lãi suất song GPBank vẫn đang thuộc nhóm dẫn đầu thị trường về lãi suất tiết kiệm. Đáng chú ý, GPBank trở thành ngân hàng duy nhất niêm yết lãi suất tiết kiệm trên 6% cho nhiều kỳ hạn từ 12-36 tháng. Trong khi đó, 13 ngân hàng đang niêm yết lãi suất từ 6%/năm trở lên chủ yếu tập trung cho các kỳ hạn dài từ 18-36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính đến ngày 16/12, thị trường có 13 ngân hàng chính thức niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên gồm: IVB, MSB, OceanBank, Saigonbank, SHB, CB, ABBank, BaoViet Bank, BVBank, Dong A Bank, GPBank, HDBank và Viet A Bank.

Ngoài ra, một số ngân hàng dù không niêm yết một cách chính thức nhưng cũng đang trả lãi suất trên 6%/năm. Cụ thể, Eximbank trả lãi suất huy động từ 6,2-6,4%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến vào các ngày cuối tuần. MSB trả lãi suất huy động lên đến 6,3%/năm cho khách hàng gửi tiền là CBNV của ngân hàng, CBNV đang làm việc tại Tập đoàn TNG, người lao động nhận lương qua tài khoản thanh toán mở tại MSB, hoặc các khách hàng ưu tiên theo quy định của MSB từng thời kỳ.

Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại GPBank, mức lãi suất mà bạn có thể được nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 291 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,05 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 2,675 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 4,275 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 6,05 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 9,255 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 12,3 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 18,45 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 5,8 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục