Thứ sáu, 20/12/2024, 10:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/12: Top nhà băng có lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất? Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/12/2024 tiếp tục đứng yên khi không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Tính đến ngày 20/12, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại hệ thống ngân hàng Việt Nam đang dao động trong khoảng 2,9 - 5,85%/năm, tùy từng chính sách của ngân hàng. 

Trong đó, CBBank hiện đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường kỳ hạn 6 tháng. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 5,85%/năm. Theo sau là ABBank với mức lãi suất vô cùng cạnh tranh là 5,8%/năm cho cùng kỳ hạn. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ được ABBank áp dụng cho hình thức gửi tiền trực tuyến. 

Dong A Bank và NCB cũng là những nhà băng thu hút sự quan tâm ở kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất thuộc hàng top. Theo đó, Dong A Bank áp dụng mức lãi suất 5,55%/năm cho kỳ hạn này, còn tại NCB là 5,45%/năm cho cùng kỳ hạn. BVBank, Kienlong Bank và OceanBank cũng thuộc nhóm các ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng cao nhất khi cùng niêm yết ở mức 5,4%/năm. 

Trong khi đó, GPBank và Indovina Bank niêm yết lãi suất tiết kiệm 5,35%/năm đối với kỳ hạn 6 tháng; Indovina niêm yết cho các kỳ hạn 6-9 tháng. Cùng thời điểm, HDBank đang là ngân hàng duy nhất niêm yết lãi suất tiền gửi 5,3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.

gui-tiet-kiem-nen-chon-li

Các ngân hàng BaoViet Bank, Eximbank, OCB, Viet A Bank và VietBank cùng áp dụng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 5,2%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Theo sau là Bac A Bank và LPBank với mức lãi suất lần lượt được niêm yết ở kỳ hạn 6 tháng là 5,15%/năm và 5,1%/năm. Mức 5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng cùng được nhóm ngân hàng gồm MSB, Nam A Bank, PGBank, SHB và VPBank niêm yết.

Các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng mức dưới 5%/năm. Trong đó, lãi suất huy động thấp nhất là 2,9%/năm do Vietcombank và SCB niêm yết. BIDV và VietinBank niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng tại 3,3%/năm, trong khi lãi suất tại Agribank là 3,6%/năm.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 5,6%/năm, số lãi bạn được hưởng là 14 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục