Chủ nhật, 22/12/2024, 10:03 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/12: Gửi 300 triệu đồng tại Vietcombank nhận lãi bao nhiêu? Chọn kỳ hạn nào để có lãi tốt nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/12/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm tại Vietcombank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Vietcombank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 22/12, Vietcombank hiện đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong khoảng 0,1 - 4,7%/năm, tùy chính sách từng kỳ hạn. 

Theo đó, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất không kỳ hạn ở mức 0,1%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 1,9%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn từ 6-9 tháng được ấn định ở mức 2,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,6%/năm. Để nhận được mức lãi suất cao nhất 4,7%/năm tại Vietcombank, khách hàng có thể gửi tại các kỳ hạn tiền gửi từ 24 - 60 tháng.

Với hình thức gửi tiền trực tuyến qua ứng dụng ngân hàng, khách hàng có thể gửi tiền mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến quầy giao dịch, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm. Theo đó, khách hàng sẽ được tối ưu hóa lợi ích tài chính cũng như thuận tiện trong quá trình giao dịch trực tuyến.

So với mặt bằng chung, mức lãi suất tiền gửi tại Vietcombank dù thấp hơn các ngân hàng thương mại cổ phần nhưng được đánh giá cao nhờ tính an toàn và ổn định. Đây cũng chính là lý do Vietcombank hiện đang là một trong những ngân hàng hút tiền từ hình thức gửi tiền tiết kiệm. 

Theo đại diện Vietcombank, với những người muốn tính thanh khoản cao, các kỳ hạn ngắn như 1-3 tháng là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, đối với những ai đang tìm kiếm lãi suất hấp dẫn và số tiền lãi đáng kể, các kỳ hạn dài hơn như 12-24 tháng sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 300 triệu đồng tại Vietcombank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 400 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,425 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,35 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 6,525 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 13,8 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 21,15 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 28,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 42,3 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục