Thứ hai, 23/09/2024, 10:31 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/9: Top ngân hàng trả lãi kỳ hạn 12 tháng cao nhất, gửi tiết kiệm 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/9/2024 tiếp tục dậm chân tại chỗ khi không ghi nhận ngân hàng nào thay đổi biểu lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng ở đâu?

Tính đến ngày 23/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng hiện đang dao động trong khoảng 3,7 - 5,8%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất (5,8%/năm) đối với kỳ hạn này đang được ấn định tại BaoViet Bank, BVBank, Dong A Bank, NCB và Saigonbank.

Cùng lúc, GPBank niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,75%/năm. Bac A Bank và CBBank cũng nằm trong nhóm ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng cao nhất với 5,7%/năm.

Các ngân hàng niêm yết lãi suất ngân hàng 5,6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng gồm OceanBank, KienLongBank, Nam A Bank và VietBank. Trong khi đó, HDBank, PGBank, SHB và VPBank công bố lãi suất tiền gửi kỳ hạn này là 5,5%/năm.

Mức lãi suất ấn tượng ở mức 5,4%/năm cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cũng đang được triển khai ở 3 ngân hàng MSB, Sacombank và Viet A Bank. Còn Eximbank, OCB và TPBank duy trì mức lãi suất 5,2%/năm cho kỳ hạn này. Theo sau là các ngân hàng LPBank, MB và PVCombank với mức lãi suất 5,1%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. 

Thumb (90)

Các nhà băng còn lại niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng ở mức dưới 5%/năm. Cụ thể, Techcombank niêm yết lãi suất 4,95%/năm cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng (lãi suất cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng là 5%/năm, từ 3 tỷ đồng trở lên 5,05%/năm).

Ngân hàng ACB cũng chỉ trả lãi suất 4,9%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, số tiền dưới 200 triệu đồng. Gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, lãi suất 5% và gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng, lãi suất là 5,05%/năm. Từ 5 tỷ đồng trở lên, ACB trả lãi suất huy động cao nhất là 5,1%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại nhóm big 4 hiện đang niêm yết lãi suất ở mức 4,7%/năm (Agribank, BIDV và VietinBank) và 4,6%/năm (Vietcombank). Ngược lại, SCB là ngân hàng "đội sổ" thị trường khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 3,7%/năm. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 6%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 12 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 12 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 11 ngân hàng tăng lãi suất là PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục