Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/9: Top ngân hàng có lãi suất cao nhất thị trường, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Điểm tên ngân hàng có lãi cao nhất hiện nay
Tính đến ngày 22/9, thị trường lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong toàn hệ thống ngân hàng đang dao động trong khoảng 1,6 - 6,15%/năm. Tuy nhiên, nếu bạn tham gia các gói lãi suất đặc biệt, mức lãi suất cao nhất bạn có thể nhận được là 9,5%/năm.
Cụ thể, PvcomBank hiện đang là ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất thị trường. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 9,5%/năm. Tuy nhiên điều kiện để nhận được mức lãi suất này là khách hàng phải có số dư tối thiểu từ 2.000 tỷ đồng.
Theo sau là HDBank với mức lãi suất huy động ở kỳ hạn 13 tháng là 8,1%/năm. Đây là mức lãi suất mà ngân hàng này áp dụng đối với nhóm khách hàng VIP. Điều kiện để được nhận mức lãi suất đặc biệt này là khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu là 300 tỷ đồng.
Ngân hàng MSB đang áp dụng mức lãi suất hấp dẫn cho tiền gửi tại quầy, với lãi suất lên đến 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng là sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn, với kỳ hạn gửi 12 tháng hoặc 13 tháng và số tiền gửi tối thiểu từ 500 triệu đồng.
Dong A Bank cũng đưa ra mức lãi suất cạnh tranh cho tiền gửi kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, với lãi suất 7,5%/năm cho khoản gửi từ 200 triệu đồng trở lên.
Ngân hàng NCB áp dụng lãi suất 6,15%/năm cho kỳ hạn 24 tháng. OceanBank áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 24 tháng, trong khi Bac A Bank có lãi suất 6,05%/năm cho kỳ hạn 24 tháng.
BVBank cũng áp dụng lãi suất 6%/năm cho cả kỳ hạn 24 tháng và 12 tháng. Dong A Bank đưa ra mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 24 tháng. SaigonBank áp dụng lãi suất 6%/năm cho các kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, và 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 12 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 11 ngân hàng tăng lãi suất là PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/9/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,65 | 3,95 | 5,15 | 5,25 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,5 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,8 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,6 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,5 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.