Thứ bảy, 20/09/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/9: Nhiều nhà băng tặng thêm lãi suất, cao nhất lên đến 0,8%/năm

Hồng Phúc Thứ bảy, 20/09/2025, 11:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/9/2025 tiếp tục ghi nhận sự phân hóa khi một số ngân hàng tăng sức hút bằng gói ưu đãi cộng thêm lãi suất, trong khi mặt bằng chung ở nhóm phổ thông duy trì quanh 6%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/9: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/9: Ngân hàng nào có lãi suất huy động cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?

Nhiều nhà băng tung lãi suất ưu đãi

Theo ghi nhận đến ngày 20/9, thị trường tiền gửi tiếp tục ghi nhận sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng, khi nhiều nhà băng triển khai các gói ưu đãi cộng thêm lãi suất để thu hút khách hàng VIP và nhóm khách đặc thù, trong khi lãi suất dành cho khách phổ thông vẫn ổn định.

Theo đó, GPBank mới đây triển khai chương trình “Ngập tràn ưu đãi khi trở thành khách hàng VIP”, với điểm nhấn là cộng thêm lãi suất tới 0,8%/năm. Vikki Bank cũng áp dụng ưu đãi cộng thêm 0,4%/năm cho khách hàng từ 80 tuổi trở lên và lực lượng vũ trang gửi tiết kiệm tại quầy, chương trình kéo dài đến cuối năm 2025. Trước đó, Viet A Bank nâng lãi suất cho gói Đắc Tài lên mức 6,8%/năm kỳ hạn 18 tháng, trong khi Eximbank mở rộng “Combo Casa” dành cho khách hàng Infinite với lãi 6%/năm kỳ hạn 18-36 tháng khi gửi trực tuyến.

Ở nhóm khách hàng VIP, lãi suất tại một số ngân hàng tiếp tục ở mức cao. ABBank dẫn đầu với 9,65%/năm kỳ hạn 13 tháng áp dụng cho khoản gửi từ 1.500 tỷ đồng, PVcomBank 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng với số dư từ 2.000 tỷ đồng. HDBank áp dụng 8,1%/năm kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm kỳ hạn 12 tháng với điều kiện số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Vikki Bank trả 7,5%/năm kỳ hạn 13 tháng trở lên cho khoản tiền từ 999 tỷ đồng. Trong khi đó, các ngân hàng tầm trung như Bac A Bank và IVB cũng duy trì mức 6,15-6,2%/năm cho các kỳ hạn dài với số dư từ 1-1,5 tỷ đồng.

Nhóm khách phổ thông vẫn được hưởng mức lãi suất ổn định quanh 6%/năm cho các kỳ hạn dài tại nhiều ngân hàng. Cake by VPBank áp dụng 6%/năm cho kỳ hạn 12-36 tháng, HDBank 6%/năm kỳ hạn 18 tháng, BVBank 6-6,1%/năm cho kỳ hạn 48-60 tháng, Bac A Bank 6%/năm kỳ hạn 18-36 tháng, còn Viet A Bank duy trì 6%/năm kỳ hạn 36 tháng.

Nhìn chung, các ngân hàng ưu tiên chính sách cộng thêm thay vì điều chỉnh lãi suất cơ bản, nới rộng khoảng cách giữa lãi suất VIP và phổ thông từ 6% đến gần 10%/năm, phản ánh chiến lược phân tầng khách hàng rõ rệt trong bối cảnh cạnh tranh vốn hiện nay.

2024-goi-dien-gui-email-moi-lai-suat-cao-27567
Các ngân hàng ưu tiên chính sách cộng thêm lãi suất cho khách VIP hoặc nhóm khách đặc thù thay vì điều chỉnh biểu lãi suất cơ bản.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức: 

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/9/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,8 3,9 5,25 5,35 5,55 5,55
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 4,25 5,15 4,65 5,35 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục