Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/9: Ngân hàng nào có lãi suất huy động cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Trong khi một số ngân hàng áp dụng các gói đặc biệt với lãi suất huy động vượt trội, nhiều nhà băng khác vẫn duy trì mức quanh ngưỡng 6%/năm cho đại đa số người gửi.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/9: Một nhà băng tặng thêm 0,8% lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/9: Gửi tiết kiệm tại Vietcombank, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Nhà băng nào có lãi cao nhất?
Theo ghi nhận đến ngày 17/9, thị trường lãi suất tiếp tục cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa nhóm khách hàng VIP và khách hàng phổ thông. Trong khi một số ngân hàng áp dụng các gói đặc biệt với lãi suất huy động vượt trội, nhiều nhà băng khác vẫn duy trì mức quanh ngưỡng 6%/năm cho đại đa số người gửi.
Ở nhóm lãi suất đặc biệt, ABBank giữ vị trí số một khi trả tới 9,65%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, áp dụng với khách hàng mở mới hoặc tái tục tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng-mức cao nhất thị trường hiện nay. Theo sau là PVcomBank với mức 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, yêu cầu duy trì số dư từ 2.000 tỷ đồng trở lên tại quầy. HDBank áp dụng 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho 12 tháng với số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Vikki Bank cũng tham gia cuộc đua, trả 7,5%/năm cho khoản gửi từ 999 tỷ đồng, kỳ hạn 13 tháng trở lên.
Ở nhóm ngân hàng tầm trung, lãi suất cao nhất dao động quanh 6-6,5%/năm. Bac A Bank niêm yết 6,2%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng với khoản gửi trên 1 tỷ đồng, trong khi IVB trả 6,15%/năm cho kỳ hạn 36 tháng nếu gửi từ 1.500 tỷ đồng.
ACB áp dụng 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng với số dư tối thiểu 200 tỷ đồng. LPBank đưa ra mức 6,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng nếu gửi từ 300 tỷ đồng trở lên và lĩnh lãi cuối kỳ.
Đáng chú ý, Viet A Bank với gói Tiết kiệm Đắc Tài trả từ 6% đến 6,8%/năm, kỳ hạn 6 tháng đạt 6%/năm; 12 tháng là 6,5%/năm; và 18 tháng lên tới 6,8%/năm, yêu cầu tối thiểu 100 triệu đồng gửi tại quầy.

Với nhóm khách hàng phổ thông, nhiều ngân hàng vẫn giữ mức quanh 6%/năm cho các kỳ hạn dài. Cake by VPBank áp dụng 6%/năm cho kỳ hạn 12-36 tháng, HDBank 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, trong khi BVBank trả 6,1%/năm cho kỳ hạn 60 tháng và 6%/năm cho 48 tháng. Bac A Bank cũng duy trì 6%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng.
Nhìn chung, đến ngày 17/9, khách hàng VIP với số tiền gửi hàng trăm đến hàng nghìn tỷ đồng đang được hưởng lãi suất huy động từ 7,5% đến gần 10%/năm. Ngược lại, khách hàng phổ thông chủ yếu nhận mức quanh 6%/năm. Điều này phản ánh chiến lược phân tầng khách hàng của các ngân hàng, đồng thời cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong cuộc đua huy động vốn.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 17/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.