Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/9: Gửi tiết kiệm tại Vietcombank, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Vietcombank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 14/9, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm ở mức từ 0,2-4,7%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi có kỳ hạn siêu ngắn từ 7-14 ngày được áp dụng lãi suất 0,2%/năm. Tại kỳ hạn 1-2 tháng, khách hàng cá nhân được hưởng 1,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 1,9%/năm; các kỳ hạn 6 và 9 tháng cùng niêm yết ở mức 2,9%/năm. Đáng chú ý, kỳ hạn 12 tháng được Vietcombank huy động với lãi suất 4,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng cá nhân hiện ở mức 4,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài từ 24-60 tháng. Ngoài gửi tiền tại quầy, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm trực tuyến với mức lãi suất tương tự, dao động trong khoảng 0,2-4,7%/năm.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, biểu lãi suất đầu tháng 9/2025 của Vietcombank được niêm yết trong khoảng 1,5-4,2%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng có lãi suất 1,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 1,8%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng cùng ở mức 2,8%/năm; trong khi kỳ hạn 12 tháng được áp dụng mức 4,1%/năm. Các kỳ hạn dài từ 24-60 tháng dành cho doanh nghiệp có lãi suất 4,2%/năm.
Ngoài ra, tiền gửi không kỳ hạn dành cho khách hàng tổ chức tại Vietcombank đang ở mức 0,2%/năm. Các mức lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể điều chỉnh tùy theo từng thời kỳ. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp chi nhánh hoặc phòng giao dịch Vietcombank gần nhất để cập nhật thông tin chi tiết.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.