Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/9: Một nhà băng tặng thêm 0,8% lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất GPBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 15/9, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) hiện là nhà băng duy nhất điều chỉnh lãi suất huy động trong tháng 9.
Cụ thể, với tiền gửi trực tuyến, GPBank giảm lãi suất từ 0,15-0,4%/năm ở tất cả các kỳ hạn. Với tiền gửi tại quầy, mức giảm dao động 0,1-0,15%/năm cho các kỳ hạn từ 4-36 tháng. Ngược lại, lãi suất tiền gửi kỳ hạn ngắn 1-3 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,1%/năm kể từ ngày 3/9.
Ngay sau khi cập nhật biểu lãi suất, GPBank công bố triển khai chương trình “Ngập tràn ưu đãi khi trở thành khách hàng VIP”, trong đó khách hàng gửi tiền có thể được cộng thêm lãi suất lên tới 0,8%/năm.
Được biết, ưu đãi cộng thêm lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy, không áp dụng với tiền gửi trực tuyến. Tùy vào từng chi nhánh và số tiền gửi, mức cộng thêm có sự khác biệt. Đối với khách hàng gửi từ 500 triệu đồng trở lên, sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất theo sản phẩm tiết kiệm Phát tài. Mức cộng thêm cụ thể phụ thuộc vào số tiền gửi và chính sách tại chi nhánh.

Hiện tại, GPBank áp dụng biểu lãi suất bậc thang dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức lĩnh lãi cuối kỳ. Theo niêm yết từ 3/9, lãi suất tiết kiệm thông thường tại quầy dao động từ 3,55%/năm kỳ hạn 1-2 tháng đến 5,1%/năm cho kỳ hạn 12-36 tháng.
Với khách hàng gửi từ 500 triệu đồng trở lên, lãi suất được cộng thêm 0,35%/năm so với thông thường. Cụ thể, kỳ hạn 6-8 tháng là 5,15%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 5,25%/năm và kỳ hạn 12-13 tháng là 5,45%/năm.
Đối với sản phẩm tiền gửi Phát tài, GPBank chia nhiều mức bậc thang: dưới 100 triệu đồng, từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, từ 1-3 tỷ đồng, 3-5 tỷ đồng và trên 5 tỷ đồng. Lãi suất cao nhất cho khoản gửi dưới 100 triệu đồng kỳ hạn 12-13 tháng là 5,1%/năm, trong khi khách gửi từ 5 tỷ đồng trở lên ở cùng kỳ hạn được hưởng mức 5,35%/năm.
Như vậy, khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy, đặc biệt từ 500 triệu đồng trở lên, có cơ hội nhận thêm lãi suất ưu đãi từ chương trình VIP của GPBank, với mức cộng thêm tối đa 0,8%/năm so với niêm yết.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.