Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Cập nhật lãi suất kỳ hạn 12 tháng
Theo khảo sát đến ngày 16/9, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 12 tháng đang có sự phân hóa rõ rệt giữa các ngân hàng, dao động từ mức thấp 3,7%/năm đến gần 6%/năm.
Ở nhóm dẫn đầu, Ngân hàng Số Vikki (Vikki Bank) hiện niêm yết mức lãi suất cao nhất thị trường, lên tới 5,95%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Xếp ngay sau đó là Ngân hàng Việt Nam Hiện Đại (MBV), Ngân hàng Bảo Việt (BaoViet Bank) và Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank), cùng áp dụng mức 5,8%/năm.
Một loạt ngân hàng khác cũng tạo mặt bằng lãi suất cạnh tranh trong khoảng 5,6%/năm, gồm: NCB, ABBank, BVBank, HDBank, Viet A Bank, MSB và Saigonbank. Điều này cho thấy phần lớn các ngân hàng thương mại đều duy trì mức lãi suất trực tuyến kỳ hạn 12 tháng trên 5%/năm, được xem là khá hấp dẫn trong bối cảnh thị trường ổn định.
Ở chiều ngược lại, một số ngân hàng chỉ niêm yết lãi suất dưới 5%/năm. MB, VIB và ACB hiện cùng áp dụng mức 4,9%/năm; Agribank niêm yết 4,8%/năm; trong khi BIDV, VietinBank và SeABank dừng lại ở mức 4,7%/năm.
Đáng chú ý, Vietcombank hiện chỉ trả lãi 4,6%/năm, còn SCB đưa ra mức 3,7%/năm - thấp nhất thị trường.
Như vậy, nếu đặt tiêu chí “lời nhất”, khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng lợi suất cao nhất tại Vikki Bank với gần 6%/năm. Trong khi đó, các “ông lớn” quốc doanh như Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank tuy niêm yết lãi suất thấp hơn, nhưng lại được nhiều người lựa chọn nhờ yếu tố an toàn và uy tín thương hiệu.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.