Tiếp Thị Gia Đình

Thứ tư, 02/10/2024, 10:15 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/10: Xu hướng tăng đứt đoạn, NHNN có động thái mới

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Đây là ngày thứ hai liên tiếp thị trường không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo ghi nhận, thị trường lãi suất đang có dấu hiệu chững lại từ tháng 9 đến nay. Trong 2 ngày đầu tiên của tháng 10, thị trường không ghi nhận động thái điều chỉnh lãi suất từ ngân hàng nào. Trước đó, thị trường chỉ ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động trong tháng 9. Trong vòng 5 tháng trở lại, đây là tháng có ít nhà băng điều chỉnh lãi suất nhất. 

Tính đến thời điểm hiện tại, mức lãi suất cao nhất thị trường đang ở mức 6,15%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi từ 18-60 tháng tại Ngân hàng NCB. Theo sau là loạt ngân hàng cùng niêm yết lãi suất ở mức 6,1% như Ngân hàng HDBank (kỳ hạn 18 tháng), SHB và Saigonbank (kỳ hạn 36 tháng), OceanBank (kỳ hạn 18-36 tháng). 

Đối với mức lãi suất 6%/năm, hiện có các ngân hàng như Bảo Việt (BaoViet Bank) áp dụng cho kỳ hạn từ 15 đến 36 tháng, Bản Việt (BVBank) và Đông Á (Dong A Bank) cho kỳ hạn 18 đến 36 tháng, Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) cho kỳ hạn 13 đến 24 tháng, và Phát triển TPHCM (HDBank) cho kỳ hạn 15 tháng.

Thumb (10)

Trước bối cảnh đó, NHNN tiếp tục bơm ròng trên thị trường mở với 67.359,15 tỷ đồng , lãi suất liên ngân hàng tăng trên 4%/năm.

Cụ thể, thông qua nghiệp vụ mua kỳ hạn, NHNN đã bơm 67.359,15 tỷ đồng với kỳ hạn 7 ngày và lãi suất 4%, trong khi 1.512 tỷ đồng phát hành trước đó đã đáo hạn. Đáng chú ý, lãi suất liên ngân hàng cho các kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần lần lượt tăng 0,66%; 0,62% và 0,56%/năm, đạt mức 4,22%; 4,32% và 4,38%/năm.

Ngoài ra, theo báo cáo của NHNN vào ngày 30/9, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm đã tăng thêm 0,22%, lên 4,44%/năm; lãi suất kỳ hạn 1 tuần tăng 0,08%, đạt 4,4%/năm. Tuy nhiên, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 2 tuần lại giảm 0,12%, xuống còn 4,26%/năm.

Tăng trưởng tín dụng cũng đã có dấu hiệu phục hồi tích cực, với mức tăng đạt 7,38% so với đầu năm tính đến ngày 17/9. Theo BVSC, kết quả này phần nào đã tác động tích cực đến việc lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn ngắn quay trở lại trên ngưỡng 4%.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Trong tháng 9, thị trường mới ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 12 ngân hàng tăng lãi suất là Oceanbank, Nam A Bank, PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Trong đó, Dong A Bank và OceanBank lần lượt có 3 và 2 lần tăng lãi suất trong tháng 9. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 2/10/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục