Chủ nhật, 29/09/2024, 10:03 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/9: Lãi suất Nam A Bank mới nhất, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Nam A Bank mới nhất

Tính đến ngày 29/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Nam A Bank đã có sự điều chỉnh nhẹ theo xu hướng tăng ở một số kỳ hạn. Hiện tại, ngân hàng này niêm yết lãi suất huy động trong khoảng 3,2 - 5,7%/năm.

Cụ thể, lãi suất cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần là 0,5%/năm. Với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện là 3,2%/năm, tăng 0,1 điểm so với trước. Các kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng giữ nguyên lãi suất lần lượt là 3,3%/năm và 3,8%/năm.

Đối với kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, lãi suất là 4%/năm. Các kỳ hạn 6 tháng và 7-8 tháng có lãi suất lần lượt là 4,7%/năm và 4,9%/năm, đều tăng 0,2 điểm. Lãi suất cho kỳ hạn 9-11 tháng là 5,0%/năm, tăng 0,1 điểm so với tháng trước. Trong khi đó, lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng vẫn giữ nguyên ở mức 5,3%/năm.

Các khoản tiền gửi kỳ hạn 14-17 tháng có lãi suất 5,4%/năm, và kỳ hạn 18-35 tháng có lãi suất 5,6%/năm, mức cao nhất cho các khoản gửi thông thường tại quầy.

Đặc biệt, với các khoản tiền gửi kỳ hạn 36 tháng, khách hàng có thể nhận lãi suất 6,3%/năm cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, được phê duyệt bởi Tổng Giám đốc. Nếu dưới 500 tỷ đồng, lãi suất áp dụng là của kỳ hạn 35 tháng.

Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, Nam A Bank đã điều chỉnh lãi suất ở một số kỳ hạn. Hiện tại, lãi suất tiết kiệm online dao động từ 3,5% đến 5,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, với lãi trả cuối kỳ. Mức lãi suất cao nhất là 5,7%/năm cho các khoản gửi online với kỳ hạn từ 14 tháng đến 36 tháng, trong khi các khoản gửi từ 1 tuần đến 3 tuần vẫn giữ lãi suất 0,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi 500 triệu đồng tại Nam A Bank sẽ được nhận lãi như sau:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,33 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11,75 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 18,75 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 27 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 56 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 94,5 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 12 ngân hàng tăng lãi suất là Oceanbank, Nam A Bank, PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Trong đó OceanBank và Dong A Bank tăng lãi suất lần thứ hai trong tháng.

Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 5,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục