Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 30/09/2024, 09:56 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/9: Lộ diện ngân hàng lãi suất top đầu, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/9/2024 tiếp tục ghi nhận thêm một ngân hàng tiếp đà tăng lãi suất. Sau điều chỉnh, lãi suất ngân hàng này đang thuộc nhóm cao nhất thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 30/9, Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Đáng chú ý, đây là lần thứ 3 ngân hàng này tăng lãi trong tháng 9. 

Theo biểu lãi mới được thông báo, Dong A Bank đã tăng thêm 0,1%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 1-2 tháng. Hiện lãi suất tại hai kỳ hạn này đang được niêm yết ở mức 3,9%/năm. Kỳ hạn 3-5 tháng cũng được ngân hàng này tăng thêm 0,1%/năm, ấn định ở mức 4,1%/năm.

Đáng chú ý, Dong A Bank đã mạnh tay tăng đến 0,35%/năm đối với lãi suất kỳ hạn 6-8 tháng. Hiện lãi suất tại các kỳ hạn này đang được ấn định ở mức 5,55%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn từ 9-11 tháng được tăng thêm 0,2%/năm lên 5,7%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Dong A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lại. Hiện ngân hàng này đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm, kỳ hạn 13 tháng là 6%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 6,1%/năm. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Dù vẫn giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn trên nhưng mức lãi suất này vẫn đang thuộc nhóm cao nhất thị trường. Hiện chỉ có Dong A Bank, OceanBank, Saigonbank, SHB áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm cho các kỳ hạn dài. Mức lãi suất cao nhất hiện nay theo công bố là 6,15%/năm tại Ngân hàng NCB khi gửi tiền kỳ hạn 18-36 tháng.

Ngoại trừ Dong A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm bất kỳ diễn biến nào trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi 500 triệu đồng tại Nam A Bank sẽ được nhận lãi như sau:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,625 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5,104 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 13,906 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 21,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 29 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 61,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 91,875 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 12 ngân hàng tăng lãi suất là Oceanbank, Nam A Bank, PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Trong đó, Dong A Bank và OceanBank lần lượt có 3 và 2 lần tăng lãi suất trong tháng 9. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục