Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 18/08/2024, 10:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8: Top những ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay

Mới đây nhất, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) đã nâng lãi suất kỳ hạn 13-24 tháng lên mức 6%/năm và lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 36 tháng lên đến 6,1%/năm. Với động thái này, Saigonbank chính thức gia nhập nhóm nhà băng niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm.

Trước đó, nhóm ngân hàng thương mại gồm: Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank), Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank), Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB), Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB), Ngân hàng Đại Dương (OceanBank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB), Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) và Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank) cũng đã nâng lãi suất huy động lên mức 6-6,1%/năm. Dù vậy, lãi suất này chỉ áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn dài, chủ yếu từ 18-36 tháng.

lai suat ngan hang hom nay

Cụ thể, OCB áp dụng lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn tiền gửi 36 tháng. Đây cũng là ngân hàng đầu tiên niêm yết mức lãi suất cao nhất thị trường. Mức lãi suất 6%/năm cũng đang được BaoViet Bank áp dụng cho các kỳ hạn từ 15-36 tháng. Tại BVBank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18-36 tháng đang được ngân hàng này niêm yết ở mức 6%/năm. 

Đáng chú ý, HDBank đưa lãi suất lên đến 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Mức lãi suất 6,1%/năm cũng đang được OceanBank và NCB áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Trước đó, SHB cũng đã công bố mức lãi suất 6,1%/năm, nhưng chỉ áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng trở lên.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: Techcombank, VietBank, VPBank , Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB và Dong A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/8/2024 (%/NĂM)
 NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,3 3,5 4,5 4,7 5,3 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 4,15 4,29 5 5,75
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 3,05 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​​​

Cùng chuyên mục