Thứ tư, 14/08/2024, 09:34 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/8: Thị trường quay đầu giảm, chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/8/2024 bất ngờ đảo chiều xu hướng khi xuất hiện một ngân hàng bất ngờ giảm lãi suất. Đây cũng là ngân hàng duy nhất trong hôm nay điều chỉnh lãi và là ngân hàng thứ hai trong tháng 8 giảm lãi suất.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 14/8, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) bất ngờ thông báo giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn từ hôm nay. 

Đối với các tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng lĩnh lãi cuối kỳ, Bac A Bank giảm 0,2%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 1-2 tháng, xuống còn 3,5%/năm. Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3-4 tháng đồng loạt giảm 0,1%/năm, lần lượt còn 3,8-3,9%/năm. Kỳ hạn 5 tháng giảm 0,2%/năm còn 4%/năm.

Các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên vẫn được Bac A Bank duy trì ở mức trên 5%/năm. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-7 tháng giảm 0,15%/năm còn 5%/năm; kỳ hạn 8 tháng giảm 0,05%/năm còn 5,1%/năm. Đây cũng là mức lãi suất đang được ngân hàng này ấn định cho các kỳ hạn 9-11 tháng sau khi đồng loạt giảm 0,15%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Bac A Bank cũng giảm 0,15%/năm đối với lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng xuống còn 5,6%/năm, trong khi kỳ hạn 13-15 tháng giảm 0,1%/năm còn 5,65%/năm.

Để nhận được mức lãi suất huy động cao nhất tại Bac A Bank, khách hàng có thể gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất các kỳ hạn từ 18-36 tháng ở mức 5,75%/năm, sau khi giảm 0,1%/năm.

lai suat ngan hang hom nay

Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Bac A Bank với các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên sẽ được cộng thêm 0,2%/năm lãi suất so với mức đang được áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng. 

Như vậy, lãi suất huy động cao nhất tại Bac A Bank sau đợt điều chỉnh này là  5,95%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng với số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.

Ngoại trừ Bac A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,65 triệu đồng. 

Nếu gửi cùng số tiền và kỳ hạn tương tự tại ngân hàng B với mức lãi được niêm yết ở mức 5,05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,575 triệu đồng. 

Tương tự tại ngân hàng C với mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,5 triệu đồng. 

Trong khi đó nếu áp dụng mức lãi 2,9%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 13 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: Techcombank, VietBank, VPBank , Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB và Dong A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,3 3,5 4,5 4,7 5,3 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 4,15 4,29 5 5,75
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 3,05 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7 5,2 5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục