Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 12/08/2024, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8: Nhà băng tiếp đà tăng lãi, gửi tiết kiệm ở đâu 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8/2024 tiếp tục xu hướng tăng lãi suất trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 12/8, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất đối với các kỳ hạn 1-2 tháng. Sau khi tăng thêm 0,25%/năm, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng áp dụng cho các tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng được ngân hàng này ấn định ở mức 3,05%/năm. 

Đối với các kỳ hạn còn lại, Techcombank tiếp tục giữ nguyên trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng là 3,25%/năm, 6-11 tháng 4,25%/năm, và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất 4,95%/năm.

Ngoài ra, Techcombank cũng đang triển khai các chính sách tăng lãi suất đối với các tài khoản có số tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.

So với biểu lãi suất huy động dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất dành cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng cao hơn từ 0,05-0,1%/năm. Lãi suất dành cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên cao hơn từ 0,1-0,15%/năm.

Hiện Techcombank đang ấn định lãi suất cho các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng như sau: Kỳ hạn 1-2 tháng là 3,15%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,3%/năm; kỳ hạn 12-36 tháng là 5%/năm.

Với các tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên, Techcombank đang niêm yết lãi suất như sau: Kỳ hạn 1-2 tháng có lãi suất 3,25%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,45%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,35%/năm; kỳ hạn 12-36 tháng cũng là các kỳ hạn có lãi suất huy động cao nhất tại Techcombank là 5,05%/năm.

lai suat ngan hang hom nay

Trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) cũng tăng lãi suất đối với hầu hết kỳ hạn. 

Theo biểu lãi suất huy động mới, kỳ hạn 4-5 tháng tăng 0,2%/năm lên mức 3,9-4%/năm; kỳ hạn 7-10 tháng tăng 0,3%/năm lên 5%/năm; kỳ hạn 10 tháng tăng 0,4%/năm lên 5,1%/năm; kỳ hạn 11 tháng tăng 0,3%/năm lên 5,1%/năm; kỳ hạn 12 tháng tăng thêm 0,3%/năm lên 5,6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 14 tháng sau khi được điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm. Trong đợt điều chỉnh này, VietBank cũng điều chỉnh tăng nhẹ 0,1%/năm đối với kỳ hạn 15 tháng lên mức 5,7%/năm. 

Tại các kỳ hạn còn lại, VietBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất như trước đó. Cụ thể, kỳ hạn 1-2-3 tháng lần lượt là 3,6 - 3,7- 3,8%/năm; lãi suất kỳ hạn 6 tháng vẫn đang là 4,9%/năm; 16-17 tháng là 5,8%/năm; và 18-36 tháng giữ nguyên 5,9%/năm.

Ngoài VietBank và Techcombank, lãi suất ngân hàng hôm nay tại các ngân hàng còn lại không thay đổi. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,65 triệu đồng. 

Nếu gửi cùng số tiền và kỳ hạn tương tự tại ngân hàng B với mức lãi được niêm yết ở mức 5,05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,575 triệu đồng. 

Tương tự tại ngân hàng C với mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,5 triệu đồng. 

Trong khi đó nếu áp dụng mức lãi 2,9%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: Techcombank, VietBank, VPBank , Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB và Dong A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 12/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,3 3,5 4,5 4,7 5,3 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 4,15 4,29 5 5,75
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 3,05 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục