Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 16/06/2024, 09:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/6: Nên gửi 1 tỷ tại Agribank, BIDV, Vietcombank hay VietinBank?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/6 không ghi nhận diễn biến mới. Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng big 4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) đang được niêm yết quanh ngưỡng 1,6 - 4,8%. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank mới nhất

Tại Vietcombank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện tại đang dao động trong khoảng từ 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, lãi suất các kỳ hạn gửi tiền từ 24 - 60 tháng được niêm yết ở mức 4,7%. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,6%. Các kỳ hạn ngắn hơn, từ 6 - 9 tháng có lãi suất là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 1,9%, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%. Mức lãi suất thấp nhất tại Vietcombank đang ở mức 0,1%/năm, áp dụng cho khách hàng khi gửi tiền không kỳ hạn. 

Tương tự, Agribank cũng niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn ở mức 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 1,6%/năm. Tại các kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức là 1,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Agribank các kỳ hạn từ 6-11 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-24 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán sẽ nhận lãi suất ở mức 0,2%/năm.

Thumb (20)

Lãi suất tại BIDV cao hơn Vietcombank, Agribank một chút, ở mức 1,7 - 4,7%/năm. Theo đó, đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 1,7%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ nhận mức lãi suất ở mức 0,1%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank cũng ở mức 1,7 - 4,7%/năm. Lãi suất ngân hàng VietinBank được triển khai cho các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 3 tháng là 2%/năm; từ  6 - dưới 12 tháng là 3%/năm; từ 12 đến dưới 24 tháng là 4,7%/năm. Lãi suất cao nhất tại Vietinbank hiện nay là 4,8%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 24 tháng trở lên. Ngoài ra, các tài khoản không kỳ hạn, lãi suất vẫn được ổn định ở mức 0,1%/năm. Cùng thời điểm, lãi suất huy động vốn áp dụng cho kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm. 

Gửi 1 tỷ tại nhóm ngân hàng big 4 nhận lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng kỳ hạn 24 tháng tại Ngân hàng A lãi suất 4,7%/năm, bạn có thể nhận được: 1 tỉ đồng x 4,7%/12 x 24 = 94 triệu đồng.

Cùng số tiền và kỳ hạn trên, nếu bạn gửi tiết kiệm tại Ngân hàng B có lãi suất 4,8% số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 1 tỉ đồng x 4,8%/12 x 24 = 96 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 19 ngân hàng tăng lãi suất huy động, gồm: VPBank, VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank và VietA Bank. Trong đó, GPBank, VIB, MB, và Eximbank đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6. Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank là hai ngân hàng giảm lãi trên thị trường, theo Gia đình & Xã hội. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14 THÁNG 6 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,6 4,8 4,4 5,6 5,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,55 4,7 4,8 5,1 5,7
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 3,8 4,3 4,3 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,2 3,3 4,4 4,5 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,5 3,8 5,05 5,25 5,6 6,1
OCB 3,5 3,7 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,4 4,6 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3,2 3,4 4,3   5 5,4
VIB 3 3,3 4,4 4,5   5,1
VIET A BANK 3,2 3,5 4,6 4,6 5,2 5,5
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục