Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 15/06/2024, 09:15 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/6: 19 ngân hàng tăng lãi, nơi nào trả lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/6/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tuy nhiên, trong tuần làm việc thứ 2 của tháng 6, thị trường đã ghi nhận 19 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để chọn ngân hàng có lãi cao nhất, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất các ngân hàng hiện nay

Ghi nhận cho thấy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm trên thị trường dao động trong khoảng 1,6 - 9,5%/năm, tùy từng kỳ hạn và chính sách của từng ngân hàng. 

Trong đó, PVcomBank đang dẫn đầu thị trường về lãi suất khi niêm yết mức 9,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất đặc biệt này chỉ được ngân hàng áp dụng đối các tài khoản có số tiền mở mới từ 2.000 tỷ đồng trở lên, gửi trực tiếp tại quầy. 

Cùng PVcomBank, một số ngân hàng khác cũng duy trì chính sách lãi suất đặc biệt là HDBank, MSB, Dong A Bank, ACB,...

Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 12 và 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ tại HDBank sẽ được nhận mức lãi đặc biệt lần lượt lên đến 7,7% và 8,1%/năm.  

Tại Dong A Bank áp dụng chính sách lãi suất đặc biệt khi gửi tiền từ 200 tỷ đồng, kỳ hạn 13 tháng được hưởng lãi suất 7,5%/năm.

Theo sau là MSB, khách hàng khi gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng, kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận mức lãi lên đến 7%/năm (giảm 0,5 điểm phần trăm so với đầu tháng 4).

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể cộng thêm lãi suất khi gửi từ 100 triệu đồng tại một số ngân hàng như VPBank, Techcombank, SeABank, ACB đang áp dụng chính sách lãi suất bậc thang tuỳ theo số tiền gửi.

Thumb (20)
Lãi suất ngân hàng hôm nay không có diễn biến mới.

Ngoài các mức lãi suất đặc biệt, khách hàng có thể nhận mức 1,6 - 6,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng.

Trong đó, MSB đang đứng đầu thị trường tại kỳ hạn 1 tháng với mức lãi 3,7%/năm. Ở chiều ngược lại, Agribank và Vietcombank đang "đội sổ" với mức lãi 1,6%/năm. 

Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất cao nhất đang được niêm yết trên thị trường là 3,8%/năm - cùng được triển khai tại Nam A Bank, NCB và OceanBank. Ở chiều ngược lại, mức lãi suất chạm đáy tại kỳ hạn này là 1,9%/năm, cùng được niêm yết tại Agribank, Vietcombank và SCB. 

Với kỳ hạn 6 tháng, CBBank dẫn đầu thị trường với lãi suất ấn định ở mức 5,15%/năm, chênh lệch 2,25%/năm so với mức thấp nhất là 2,9%/năm đang được niêm yết ở SCB. 

Ở kỳ hạn 9 tháng, NCB đứng ở vị trí thứ 1 với mức lãi suất 5,25%/năm. Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn này chỉ ở mức 2,9%/năm - áp dụng tại VietcomBank và SCB. 

Tại kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất cao nhất hiện nay là 5,75%/năm, áp dụng tại GPBank. Ở chiều ngược lại, SCB là ngân hàng có lãi thấp nhất thị trường với 3,7%/năm. 

Với kỳ hạn 18 tháng, mức lãi suất cao nhất thị trường là 6,1%/năm, áp dụng tại HDBank. Tại kỳ hạn này SCB tiếp tục "đội sổ" với 3,9%/năm. 

Cách tính lãi suất tiết kiệm

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi 200 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 4,6%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền bạn nhận được là 6,9 triệu đồng.

Với số tiền tương tự, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với lãi suất 4,4%/năm, số tiền bạn nhận được là 6,6 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 19 ngân hàng tăng lãi suất huy động, gồm: VPBank, VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank và VietA Bank. Trong đó, GPBank, VIB, MB, và Eximbank đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6. Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank là hai ngân hàng giảm lãi trên thị trường, theo Gia đình & Xã hội. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15 THÁNG 6 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,6 4,8 4,4 5,6 5,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,55 4,7 4,8 5,1 5,7
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 3,8 4,3 4,3 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,2 3,3 4,4 4,5 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,5 3,8 5,05 5,25 5,6 6,1
OCB 3,5 3,7 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,4 4,6 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3,2 3,4 4,3   5 5,4
VIB 3 3,3 4,4 4,5   5,1
VIET A BANK 3,2 3,5 4,6 4,6 5,2 5,5
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục