Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 13/06/2024, 11:06 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/6: Lãi suất tiếp tục tăng, gửi tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/6/2024 tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng lãi suất trên thị trường. Để biết được số lãi nhận được từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 13/6, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) tiếp tục thay đổi biểu lãi suất huy động sau gần một tuần tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-60 tháng. 

Sau khi đồng loạt tăng 0,1%/năm, lãi suất mới nhất tại MB được ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,2%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 5 tháng 3,5%/năm, kỳ hạn 6-8 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng là 4,3%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất kỳ hạn 12 tháng đang vượt trội so với các kỳ hạn dưới 18 tháng, lên đến 5%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 13-18 tháng chỉ ở mức 4,9%/năm.

Mức lãi cao nhất đang được niêm yết tại MB là 5,8%/năm, áp dụng đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 36-60 tháng. 

Thumb - 2024-05-16T095118

Cũng trong hôm nay, Ngân hàng TMCP Việt Á (VietA Bank) tăng thêm từ 0,1-0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-36 tháng. 

Sau khi đồng loạt tăng 0,2% các kỳ hạn từ 1-5 tháng, lãi suất kỳ hạn 1 tháng mới nhất là 3,2%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,5%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 7-8 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng có lãi suất 5,2%/năm, kỳ hạn 15 tháng là 5,3%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,5%/năm.

Với mức tăng 0,1%, lãi suất kỳ hạn 6 tháng được VietA Bank nâng lên mức 4,6%/năm. Đây cũng là mức lãi được ngân hàng này niêm yết tại các kỳ gửi từ 9-11 tháng. 

Lãi suất huy động cao nhất tại VietA Bank vẫn thuộc về các kỳ hạn 24-36 tháng, lên đến 5,6%/năm sau khi điều chỉnh tăng vào sáng nay.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) cũng tăng nhẹ lãi suất tại kỳ hạn 1-5 tháng với mức tăng 0,1% trong sáng nay. Hiện lãi suất huy động trực tuyến tại VietBank như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,3%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,4%/năm và kỳ hạn 5 tháng 3,5%/năm.

Tại các kỳ hạn khác, VietBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất. Trong đó, mức lãi cao nhất thuộc về các kỳ hạn 18-36 tháng, lên đến 5,8%/năm.

Ngoại trừ 3 nhà băng nói trên, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới. 

Cách tính lãi suất tiết kiệm

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi 200 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 4,6%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền bạn nhận được là 6,9 triệu đồng.

Với số tiền tương tự, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với lãi suất 4,4%/năm, số tiền bạn nhận được là 6,6 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động, gồm: VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank và VietA Bank. Trong đó, GPBank, VIB, và MB đã hai lần tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 6.

Ở chiều ngược lại, TPBank và Eximbank là hai ngân hàng giảm lãi trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13 THÁNG 6 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,6 4,8 4,4 5,6 5,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,55 4,7 4,8 5,1 5,7
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,3 3,6 4,3 4,3 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,2 3,3 4,4 4,5 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,5 3,8 5,05 5,25 5,6 6,1
OCB 3,5 3,7 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,4 4,6 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
VIB 3 3,3 4,4 4,5   5,1
VIET A BANK 3,2 3,5 4,6 4,6 5,2 5,5
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục