Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/6: Có 200 triệu đồng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, chọn ngân hàng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 15/6/2025, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng thương mại có sự phân hóa rõ rệt, dao động trong khoảng từ 2,9% đến 5,65%/năm. Điều này tạo ra nhiều lựa chọn hấp dẫn nhưng cũng đặt ra yêu cầu so sánh kỹ lưỡng trước khi gửi tiền.
Ở nhóm ngân hàng quốc doanh, mức lãi suất khá thấp. Vietcombank và SCB cùng áp dụng mức 2,9%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Trong khi đó, VietinBank và BIDV đưa ra mức 3,3%/năm, còn Agribank cao hơn một chút với 3,7%/năm. Đây là nhóm ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất thị trường, phù hợp với những khách hàng ưu tiên sự an toàn và ổn định cao.
Ngược lại, ở nhóm ngân hàng tư nhân, nhiều cái tên nổi bật với mức lãi suất hấp dẫn. GPBank và VIKKI Bank hiện đang dẫn đầu thị trường với lãi suất kỳ hạn 6 tháng lên tới 5,65%/năm. Theo sau là NCB, BAOVIET Bank, MBV, và VietBank với mức 5,45% - 5,5%/năm. Các ngân hàng như Bac A Bank, BVB, và ABBank cũng đang duy trì mức lãi suất cạnh tranh, dao động từ 5,15% đến 5,4%/năm.
Một số ngân hàng tầm trung như TPBank, Sacombank, SHB, và Nam A Bank cũng đưa ra mức lãi suất từ 4,8% đến 4,9%/năm, mức khá hợp lý đối với khách hàng cá nhân có nhu cầu tiết kiệm ngắn hạn nhưng vẫn muốn sinh lời tốt hơn gửi ở ngân hàng nhà nước.
Ở nhóm ngân hàng số và ngân hàng có ứng dụng công nghệ như VCBNeo, Techcombank hay MSB, mức lãi suất vẫn duy trì ở mức trung bình. VCBNeo đang áp dụng lãi suất 6 tháng ở mức 5,4%/năm, trong khi Techcombank chỉ đạt 4,55%/năm, cho thấy sự khác biệt đáng kể ngay cả trong cùng nhóm ngân hàng hiện đại.
Có thể thấy, sự chênh lệch giữa các ngân hàng lên tới gần 3 điểm phần trăm, cho thấy cơ hội tối ưu lợi nhuận cho người gửi tiền vẫn rất lớn. Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố lãi suất, người gửi cũng cần cân nhắc uy tín ngân hàng, khả năng thanh khoản, và các điều kiện kèm theo để lựa chọn phương án phù hợp nhất với nhu cầu tài chính cá nhân.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 2,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,9 triệu đồng.
Cùng gửi 200 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng B với lãi suất là 5,65%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 5,65 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 4 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, ba ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm) và VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,3 | 4,3 | 5 | 5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.