Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/6: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/6/2025 chưa ghi nhận nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/6: Gửi 200 triệu đồng tại HDBank nhận lãi bao nhiêu một tháng?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/6: Gửi 1 tỷ đồng, nhà băng nào trả lãi suất cao nhất?
So sánh lãi suất nhóm 'big 4'
Theo ghi nhận đến ngày 12/6/2025, lãi suất huy động tại nhóm ngân hàng quốc doanh (Big4), gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank tiếp tục duy trì sự ổn định, dao động trong khoảng 1,6 - 4,8%/năm, tùy từng kỳ hạn.
Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ghi nhận là 4,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên tại Agribank, VietinBank và BIDV. Vietcombank giữ nguyên mức 4,7%/năm cho cùng kỳ hạn. Đáng chú ý, Agribank tiếp tục dẫn đầu trong nhóm về biểu lãi suất ở các kỳ hạn ngắn và trung hạn.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1-2 tháng, Agribank niêm yết mức 2,1%/năm, vượt trội so với mức 1,6%/năm của ba ngân hàng còn lại. Tại kỳ hạn 3-5 tháng, mức lãi của Agribank đạt 2,4%/năm, trong khi các ngân hàng Vietcombank, BIDV, VietinBank đồng loạt ở mức 1,9%/năm. Với kỳ hạn 6-11 tháng, Agribank tiếp tục chiếm ưu thế với lãi suất 3,5%/năm, cao hơn hẳn mức 2,9-3%/năm của các thành viên còn lại trong nhóm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank hiện áp dụng mức 4,6%/năm - thấp nhất trong nhóm, trong khi ba ngân hàng còn lại đều ở mức 4,7%/năm. Điều này cho thấy xu hướng duy trì mức lãi suất ổn định ở mức trung bình cao, tránh gây biến động lớn trên thị trường tiền tệ nhưng vẫn đảm bảo cạnh tranh nội bộ.

Trong khi đó, khối ngân hàng thương mại cổ phần lại có những bước đi khác biệt nhằm thu hút nguồn tiền gửi trung và dài hạn. Cake by VPBank hiện đang niêm yết mức 6%/năm cho các kỳ hạn 12–18 tháng và 24–36 tháng mà không yêu cầu mức tiền gửi tối thiểu. HDBank cũng áp dụng mức 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, trong khi BVBank trả đến 6,1%/năm cho kỳ hạn 60 tháng.
Các ngân hàng như: VietABank, Bac A Bank và IVB cũng đang niêm yết các mức lãi suất dao động quanh mốc 6–6,2%/năm cho các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, với điều kiện không quá khắt khe về số tiền gửi tối thiểu.
Đáng chú ý, nhóm lãi suất "siêu cao", lên đến 9,65%/năm, đang được một số ngân hàng tung ra với điều kiện đặc biệt. ABBank dẫn đầu khi áp dụng mức 9,65%/năm cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỉ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng. PVcomBank đưa ra mức 9%/năm cho kỳ hạn 12–13 tháng nhưng yêu cầu số dư tối thiểu 2.000 tỉ đồng.
Ngoài ra, Lãi suất ngân hàng HDBank cũng niêm yết mức 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng với yêu cầu số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Vikki Bank cũng không nằm ngoài cuộc chơi khi áp dụng mức 7,5%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên với mức tiền gửi từ 999 tỉ đồng. LPBank cung cấp 3 lựa chọn lãi suất theo hình thức lĩnh lãi: cuối kỳ 6,5%/năm, hàng tháng 6,3%/năm và đầu kỳ 6,07%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 300 tỉ đồng.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 3 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, hai ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm) và Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 12/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.