Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/6: Gửi 200 triệu đồng tại HDBank nhận lãi bao nhiêu một tháng?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/6/2025 chưa ghi nhận nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/6: Gửi 1 tỷ đồng, nhà băng nào trả lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/6: Có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm tại ACB, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất HDBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 11/6, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HDBank) đang áp dụng khung lãi suất trong khoảng 0,5 - 8,1%/năm, tùy từng kỳ hạn và hình thức gửi tiết kiệm.
Đối với khách hàng gửi tiền tại quầy, HDBank đang áp dụng lãi suất kỳ hạn dưới 1 tháng ở mức 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,45%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng có lãi suất huy động ở mức 4,6%/năm.
Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất huy động áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên là 7,7%/năm; trong khi các khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có lãi suất huy động là 5,5%/năm.
Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất huy động cho các khoản từ 500 tỷ đồng trở lên duy trì ở mức 8,1%/năm, và các khoản dưới 500 tỷ đồng là 5,7%/năm.
Kỳ hạn 15 và 18 tháng có lãi suất huy động lần lượt ở mức là 5,9%/năm và 6,0%/năm. Các kỳ hạn 24 - 36 tháng được áp dụng lãi suất 5,4%/năm.
Ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, HDBank còn triển khai nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất như sau: Lĩnh lãi trước: 3,25% - 5,4%/năm; Lĩnh lãi hàng tháng: 3,35% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi hàng quý: 4,5% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi nửa năm: 5,1% - 5,8%/năm; Lĩnh lãi hàng năm: 5,2% - 5,3%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, HDBank đang áp dụng mức lãi suất dao động từ 0,5% đến 5,3%/năm.
Cụ thể, kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm, kỳ hạn 1-2 tháng là 3,85%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,95%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,6%/năm, kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm, kỳ hạn 15 tháng là 6,0%/năm, kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,5%/năm.
Với mức lãi suất cao nhất lên tới 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, HDBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất trên thị trường hiện nay.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng theo hình thức gửi tiền trực tuyến tại HDBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận cho từng kỳ hạn là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 641 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,975 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 6,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,05 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 13,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 18,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 22 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 33 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 3 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, hai ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm) và Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.