Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/6: Có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm tại ACB, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/6/2025 không ghi nhận nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ACB mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 8/6, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) hiện đang áp dụng biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng gửi tiền tại quầy, nhận lãi cuối kỳ ở mức 0,5 - 4,5%/năm.
Trong đó, mức ACB áp dụng lãi suất 0,5%/năm cho kỳ hạn gửi từ 1-3 tuần; kỳ hạn 1 tháng có lãi suất là 2,3%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 2,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 2,7%/năm; kỳ hạn 4 tháng là 2,9%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 3,1%/năm ; kỳ hạn 6 tháng là 3,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,4%/năm.
Tại kỳ hạn 13-36 tháng, ACB hiện đang niêm yết lãi suất huy động ở mức 4,5%/năm. Riêng tại kỳ hạn 13 tháng khi khách hàng gửi tiền từ 200 tỷ đồng trở lên sẽ nhận mức lãi suất ưu đãi là 6,0%/năm.
Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, ACB tiếp tục triển khai các hình thức trả lãi linh hoạt khác: Lãi hàng quý: Lãi suất dao động trong khoảng 4,30 - 4,4%/năm; Lãi hàng tháng: Lãi suất dao động trong khoảng 2,45 - 4,35 %/năm ( Kỳ hạn 13 tháng gửi tiền tối thiểu 200 tỷ ưu đãi nhận lãi suất là 5,9%/năm); Lãi trả trước: Lãi suất dao động trong khoảng 2,25 - 4,2%/năm.
Bên cạnh đó, ACB triển khai các gói tiết kiệm Phúc An Lộc, Tích Lũy tương lai để khách hàng lựa chọn, với lãi suất cao nhất lên tới 4,7%/năm.

Đối với hình thức gửi trực tuyến, ABC đang ấn định lãi suất huy động ở mức 0,5 - 5,1%/năm đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ. Theo đó, ACB áp dụng mức lãi suất cho các kỳ hạn gửi 1 - 3 tuần là 0,5%/năm. Các kỳ hạn khác tại ACB có lãi suất huy động chia theo các mức tiền gửi như sau:
Mức gửi dưới 200 triệu đồng: Lãi suất được niêm yết với kỳ hạn 1 tháng là 3,1%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,5%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,9%/năm.
Mức gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất được niêm yết với kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,3%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,4%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,0%/năm.
Mức gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: Lãi suất được niêm yết với kỳ hạn 1 tháng là 3,25%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,35%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,45%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,05%/năm.
Mức gửi từ 5 tỷ đồng trở lên: Lãi suất được niêm yết với kỳ hạn 1 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,4%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,4%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,1%/năm.
Như vậy, tiền gửi online 12 tháng hiện được ACB áp dụng lãi suất huy động cao nhất, dao động trong khoảng 4,9 - 5,1%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Eximbank có thể nhận được các mức lãi suất sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,666 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,625 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 16,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 25,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 33,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 45 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 67,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 3 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, hai ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm) và Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.