Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/6: 'Ông lớn' điều chỉnh lãi suất, gửi kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/6: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/6: Gửi 200 triệu đồng tại HDBank nhận lãi bao nhiêu một tháng?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/6: Gửi 1 tỷ đồng, nhà băng nào trả lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 13/6, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này đồng loạt giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng đối với sản phẩm tiết kiệm tại quầy và tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ; đồng thời giảm từ 0,05-0,1%/năm lãi suất đối với các sản phẩm tiền gửi khác.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân gửi dưới 3 tỷ đồng và lĩnh lãi cuối kỳ, từ ngày 13/6, VPBank điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm như sau: kỳ hạn 1-5 tháng còn 3,5%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng giảm xuống 4,4%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 4,9%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng là 5%/năm. Trong khi đó, lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 24-36 tháng đối với khoản tiền gửi cao hơn là 5,1%/năm, cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với mức dành cho khách hàng gửi dưới 3 tỷ đồng.
Cũng với hình thức gửi tại quầy, lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank niêm yết như sau: kỳ hạn 1-5 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,5%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng đạt mức cao nhất là 5,2%/năm.
Đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy từ 50 tỷ đồng trở lên, mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12-18 tháng là 5%/năm, trong khi kỳ hạn 24-36 tháng giữ nguyên ở mức 5,2%/năm. Tuy nhiên, với các kỳ hạn từ 1-11 tháng, lãi suất được niêm yết cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với nhóm từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Cụ thể, kỳ hạn 1-5 tháng có lãi suất 3,7%/năm, còn kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm.
Về hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến, lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi dưới 3 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, cũng được VPBank điều chỉnh giảm như sau: kỳ hạn 1 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5,1%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,2%/năm.
Đối với khoản tiền gửi trực tuyến từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, lãi suất áp dụng giữ nguyên ở các kỳ hạn từ 1-18 tháng, tương đương với mức dành cho khoản dưới 3 tỷ đồng. Riêng kỳ hạn 24-36 tháng có mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm phần trăm, đạt 5,3%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank niêm yết mới như sau: kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5,2%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,4%/năm. Đây cũng là các mức lãi suất huy động cao nhất tại VPBank, đồng thời được áp dụng chung cho cả nhóm khách hàng có khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

Tuy nhiên, đối với các khoản tiền gửi trực tuyến từ 50 tỷ đồng trở lên, lãi suất kỳ hạn 1-11 tháng tiếp tục cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với nhóm gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
Ngoài ra, VPBank cũng điều chỉnh giảm từ 0,05 đến 0,1 điểm phần trăm lãi suất áp dụng cho một số sản phẩm tiết kiệm khác. Tuy nhiên, các mức lãi suất này không cao hơn lãi suất áp dụng cho hình thức tiết kiệm trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh việc duy trì chính sách lãi suất huy động theo bậc thang, VPBank còn áp dụng thêm mức lãi suất cộng từ 0,1% đến 0,3%/năm đối với tất cả các sản phẩm tiền gửi, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng sản phẩm.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 4 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, ba ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm) và VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,3 | 4,3 | 5 | 5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.