Thứ sáu, 12/04/2024, 14:37 (GMT+7)

Ngân hàng nào đang có lãi suất tiền gửi cao nhất?

Ngày 12/4, không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Trong 3 tuần trở lại đây, lãi suất tại một số ngân hàng bắt đầu quay đầu tăng trở lại. Để gia tăng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, khách hàng nên tham khảo mức lãi của những ngân hàng dưới đây.

Tính đến ngày 12/4, ABBank hiện là ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong toàn hệ thống với mức 9,65%/năm, áp dụng cho khách hàng có số tiền gửi tiết kiệm từ 1.500 tỉ đồng trở lên. 

Theo sau là PVcomBank với mức lãi suất 9,5%/năm đối với kỳ hạn 12-13 tháng, áp dụng với số tiền gửi tối thiểu từ 2.000 tỉ đồng. Tháng trước, ngân hàng này áp dụng mức lãi suất 10% cho kỳ hạn này với điều kiện tương tự.

Mức lãi suất 9,5%/năm cũng được Techcombank áp dụng đối với khách hàng khi gửi tiết kiệm với hạn mức từ 999 tỉ trở lên tại kỳ hạn 12 tháng. Để hưởng mức lãi suất đặc biệt này, khách hàng phải cam kết không được tất toán trước hạn. 

Tiếp theo là HDBank, ngân hàng này đang áp dụng mức lãi suất đặc biệt lên đến 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, đối với khách hàng khi duy trí số dư tối thiểu từ 500 tỉ đồng trở lên. 

Theo sau là MSB với mức lãi suất 8%/năm cho kì hạn 13 tháng, áp dụng đối với hình thức gửi tại quầy. Điều kiện áp dụng là sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng, 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỉ đồng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay ngày 18/9/2023: Kỳ hạn 12 tháng cao nhất 6,8%

Ngoài các mức lãi suất đặc biệt dành riêng cho nhóm khách hàng V.I.P đang được một số ngân hàng áp dụng, ghi nhận tại hệ thống ngân hàng cho thấy hầu hết các ngân hàng đang có xu hướng điều chỉnh lãi suất 1-3 tháng về mức dưới 3,0%/năm. Điển hình là ABBank (2,65%/năm), ACB (2,40%/năm), Agribank (1,70%/năm), Bắc Á (2,80%/năm), Hong Leong (2,50%/năm), GPBank (2,60%/năm), HDBank (2,45%/năm), LPBank (1,80%/năm), MBBank (2,30%/năm), Sacombank (2,40%/năm), Saigonbank (2,50%/năm), SCB (1,70%/năm), Techcombank (2,35%/năm), Vietcombank (1,70%/năm), VietinBank (1,90%/năm),… 

Mức lãi suất trên 3%/năm ở kỳ hạn 1-3 tháng còn CBBank (3,70%/năm), Bảo Việt (3,55%/năm), VRB, Đông Á (3,50%/năm), Nam Á Bank, VietBank (3,40%/năm), BVBank, NCB, OceanBank, PGBank (3,3%/năm), GPBank (3,12%/năm), SeABank, OCB (3,10%/năm), Timo (3,05%/năm), ABBank, Bắc Á, Eximbank, Kiên Long, MSB, PublicBank,TPBank  (3,00%/năm).

Tiếp theo, lãi suất tiết kiệm ngân hàng 6 tháng cao nhất hiện nay là 4,50%/năm được các ngân hàng Bảo Việt, Đông Á, HDBank, OCB PVcomBank và VietBank. Tiếp theo là 4,40% do ngân hàng ABBank, CBBank , Nam Á Bank niêm yết.

Đối với kỳ hạn dài hơn,lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 5,80%/năm do ngân hàng PublicBank áp dụng. Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 24 tháng là 5,80%/năm, do OCB niêm yết.

Tính từ đầu tháng 4 đến nay đã có 16 ngân hàng tiến hành điều chỉnh lãi suất huy động. Trong đó có 7 ngân hàng đã tiến hành tăng lãi suất huy động, bao hồm HDBank, MSB ,Eximbank, VPBankKienLong Bank, NCB, VIB và 9 ngân hàng giảm lãi suất huy động, bao gồm Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank.

Cập nhật biểu lãi suất huy động tại quầy ngày 12/4/2024: 

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 2,65 3,00 4,40 4,10 4,20 4,20 4,20
ACB 2,40 2,70 3,50 3,70 4,60 4,60 4,60
Agribank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,80 4,80 4,90
Timo 2,85 3,05 4,00 4,60 5,25 5,35
Bắc Á 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 5,10 5,10
Bảo Việt 3,20 3,55 4,50 4,60 5,00 5,50 5,50
BIDV 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
BVBank 3,20 3,30 4,30 4,50 4,70 5,40 5,50
CBBank 3,50 3,70 4,40 4,35 4,55 4,80 4,80
Đông Á 3,50 3,50 4,50 4,70 5,00 5,20 5,20
Eximbank 2,70 3,00 3,80 3,80 4,80 5,00 5,10
GPBank 2,60 3,12 4,00 4,25 4,40 4,50 4,50
HDBank 2,45 2,45 4,50 4,30 4,70 5,60 5,40
Hong Leong 2,50 2,90 3,60 3,60 3,60 3,60
Indovina 2,60 2,90 4,00 4,20 5,00 5,30 5,40
Kiên Long 3,00 3,00 4,20 4,40 4,60 5,10 5,10
LPBank 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,00 5,30
MB 2,30 2,60 3,60 3,80 4,60 4,80 5,70
MSB 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00
Nam Á Bank 2,90 3,40 4,40 4,70 5,60
NCB 3,10 3,30 4,35 4,45 4,80 5,40 5,40
OCB 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 5,40 5,80
OceanBank 3,10 3,30 4,30 4,50 5,00 5,40 5,40
PGBank 2,90 3,30 4,10 4,20 4,70 5,10 5,20
PublicBank 3,00 3,00 4,20 4,20 5,10 5,80 5,30
PVcomBank 2,85 2,85 4,50 4,50 4,60 4,90 4,90
Sacombank 2,40 2,50 3,70 4,00 4,80 5,40 5,50
Saigonbank 2,50 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
SCB 1,70 2,00 3,00 3,00 4,00 4,00 4,00
SeABank 2,90 3,10 3,50 3,70 4,05 4,80 4,80
SHB 2,50 2,90 3,90 4,10 4,60 4,90 5,30
Techcombank 2,35 2,75 3,45 3,50 4,45 4,45 4,45
TPBank 2,80 3,00 3,80 5,00
VIB 2,50 2,80 4,00 4,00 4,50 4,80 4,90
VietBank 3,00 3,40 4,50 4,70 5,20 5,70 5,70
Vietcombank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
VPBank 2,50 2,70 4,20 4,20 4,50 4,50 4,60
VRB 3,00 3,50 4,10 4,30 4,50 4,90 4,90

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục