Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/2: Gửi 100 triệu đồng tại Techcombank, nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/2/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
4 phương pháp để tăng cường sức đề kháng, giảm nguy cơ do cúm gây ra
Bất ngờ cơ sở thẩm mỹ không phép, nhân viên không chứng chỉ vẫn hành nghề
Bị phạt hơn 600 triệu đồng vì khai thác trái phép 5670m3 nước khoáng nóng
Lãi suất Techcombank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 9/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Techcombank đang dao động trong khoảng 3,35 - 4,85%/năm, tùy từng kỳ hạn và số tiền gửi.
Đối với tài khoản tiết kiệm mở mới dưới 1 tỷ đồng, Techcombank ấn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với kỳ hạn từ 1-2 tháng ở mức 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,65%/năm. Trong khi đó, ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 4,45%/năm; kỳ hạn từ 12-36 tháng ở mức 4,85%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại Techcombank được áp dụng theo phương thức tiền gửi bậc thang. Với tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,45%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 3,75%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng 4,5%/năm, kỳ hạn 12-36 tháng là 4,9%/năm.
Đối với tài khoản tiết kiệm mở mới từ 3 tỷ đồng trở lên, lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 1-2 tháng là 3,55%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,85%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,55%/năm và mức lãi suất huy động cao nhất là 4,95%/năm. Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Techcombank có thể lên tới 5,6%/năm, áp dụng cho khách hàng đủ điều kiện hưởng ưu đãi và đặc quyền của hội viên cao nhất theo quy định của ngân hàng.
Ngoài ra, Techcombank còn tặng thêm 0,5%/năm lãi suất cho tất cả các khoản tiết kiệm mở mới hoặc mở thêm. Khách hàng là hội viên Private/Priority có số dư tiền gửi tăng thêm trong tháng được cộng 0,3%/năm lãi suất, áp dụng cho kỳ hạn 3-5 tháng.
Đặc biệt, khách hàng có thể được cộng thêm lãi suất 1%/năm khi mở sổ vào ngày Inspire (ngày đặc biệt dành cho hội viên của Techcombank), tối đa 200 triệu đồng, kỳ hạn 3, 6, và 12 tháng.
Khách hàng hội viên của Techcombank còn được hưởng lãi suất tiết kiệm cao hơn so với lãi suất thông thường, với khách hàng Private được tặng thêm 0,15%/năm, khách hàng Priority được tặng thêm 0,1%/năm, và khách hàng Inspire được tặng thêm 0,05%/năm.
![2024-lai-suat-tien-gui-ky](https://media.tiepthigiadinh.vn/files/lethihongnhung/2025/02/08/67a76cd54c0c7.jpg)
Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Techcombank, mức lãi có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 279,167 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 912,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 2,225 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 3,337 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 4,85 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 7,275 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 9,7 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 14,55 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Lãi suất ngân hàng hôm nay (9/2) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,75 | 4,05 | 5,2 | 5,3 | 5,7 | 6,1 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,3 | 4,5 | 5,5 | 6,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.