Thứ sáu, 21/02/2025
logo
Xu hướng thị trường

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/2: Gửi tiền kỳ hạn ngắn ở đâu để nhận lãi cao nhất? Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ năm, 06/02/2025, 13:51 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/2/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Thịt, tôm luộc còn dư sau Tết, làm ngay món gỏi củ hũ dừa lạ miệng, giòn ngọt, thanh mát, ăn là mê

'Coi bói online', 'giải hạn online' trên mạng xã hội liệu có đáng tin cậy?

'Click vào đây để nhận lì xì', số tiền trong tài khoản bỗng dưng 'bốc hơi' sạch

Lãi suất kỳ hạn ngắn

Theo ghi nhận đến ngày 6/2, lãi suất các kỳ hạn ngắn từ 6 tháng trở xuống đang dao động trong khoảng 1,6% đến 4,75%/năm. Trong đó, 19 nhà băng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng từ 4%/năm trở lên.

Eximbank hiện nâng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng lên mức trần 4,75%/năm, mức tối đa do NHNN quy định cho tiền gửi dưới 6 tháng. Tuy nhiên, Eximbank chỉ áp dụng mức lãi suất này cho tiền gửi trực tuyến vào các ngày cuối tuần. Đối với tiền gửi trực tuyến vào ngày thường, lãi suất huy động là 4,7%/năm. Ngoài Eximbank, MBV áp dụng mức lãi suất này cho kỳ hạn 4-5 tháng và dẫn đầu về lãi suất kỳ hạn 3 tháng, niêm yết ở mức 4,6%/năm.

Lãi suất 4,5%/năm đang được một loạt ngân hàng áp dụng, gồm: Nam A Bank cho kỳ hạn 2-5 tháng; VietBank, BaoViet Bank, NCB, và OCB cho kỳ hạn 5 tháng. Theo thống kê, có tới 19 ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng từ 4%/năm trở lên. Trong đó, 11 ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm từ 4%/năm ngay tại kỳ hạn 1 tháng. Đáng chú ý, MBV, Nam A Bank và KienlongBank niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng lên tới 4,3%/năm.

Ngược lại, nhóm Big4 và SCB vẫn là những ngân hàng trả lãi suất thấp nhất cho tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng. SCB và Vietcombank niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng là 1,6%/năm, và 3-5 tháng là 1,9%/năm. BIDV và VietinBank niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 2%/năm, và 3-5 tháng là 2,3%/năm. Lãi suất cao nhất trong nhóm Big4 thuộc về Agribank, với lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2,4%/năm, và kỳ hạn 3-5 tháng là 3%/năm.

gui-tiet-kiem-nen-chon-li

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay (6/2) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/2/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,75 4,05 5,2 5,3 5,7 6,1
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,45 5,75 6,05 6,35
DONGA BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 4 4,3 5,3 4,5 5,5 6,7
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục