Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/2: Kỳ hạn dưới 12 tháng tiếp đà tăng, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/2/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Bật mí mẹo hay giúp các thiết bị nhà bếp luôn sạch sẽ mà không mất quá nhiều công sức
Phạt nặng một bệnh viện triển khai thụ tinh trong ống nghiệm chưa được Bộ Y tế phê duyệt
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 7/2, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, ngân hàng tăng lãi suất cho các kỳ hạn từ 1-12 tháng và giảm lãi suất cho các kỳ hạn từ 15-36 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, áp dụng từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng tăng 0,1%/năm. Lãi suất kỳ hạn 1 tháng mới nhất là 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,3%/năm, và kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm. Lãi suất kỳ hạn 4-5 tháng vẫn giữ ở mức 4,7%/năm. Eximbank cũng nâng lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng lên 5,4%/năm và 5,6%/năm.
Đặc biệt, lãi suất kỳ hạn 9 tháng tăng 0,9%/năm, lên 5,4%/năm. Ngược lại, lãi suất kỳ hạn 15-36 tháng giảm 0,2%/năm. Lãi suất kỳ hạn 15 tháng mới là 6,2%/năm, kỳ hạn 18 tháng giảm còn 6,5%/năm, và kỳ hạn 24-36 tháng giảm xuống còn 6,6%/năm.
Từ tháng 11/2024, Eximbank là ngân hàng đầu tiên áp dụng biểu lãi suất huy động riêng cho ngày cuối tuần với lãi suất cao hơn ngày thường. Hiện tại, sự chênh lệch lãi suất chỉ xảy ra với các kỳ hạn từ 1-12 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến vào cuối tuần sẽ được hưởng lãi suất lên đến 4,7%/năm với kỳ hạn 1-2 tháng và 4,75%/năm với kỳ hạn 3-5 tháng. Lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng là 5,7%/năm và kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Lãi suất ngân hàng hôm nay (6/2) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,75 | 4,05 | 5,2 | 5,3 | 5,7 | 6,1 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,3 | 4,5 | 5,5 | 6,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.