Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/6: Bất ngờ số tiền lãi khi gửi 300 triệu đồng tại Eximbank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/6/2025 không ghi nhận nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/6: Nhà băng đầu tiên tăng lãi trong tháng, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/6: Bac A Bank điều chỉnh lãi suất, gửi kỳ hạn nào cao nhất?
Lãi suất Eximbank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 7/6, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) dao động trong khoảng 3,5 - 5,4%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện Eximbank đang ấn định lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng ở mức 3,5%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,6%/năm, còn kỳ hạn 4-5 tháng cùng ở mức 3,6%/năm. Tại các kỳ hạn từ 6-11 tháng, mức lãi suất được niêm yết là 4,7%/năm. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 12-15 tháng cao hơn 0,2%/năm, ở mức 4,9%/năm. Các kỳ hạn 18-60 tháng đồng loạt triển khai mức lãi suất là 5,4%/năm.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần đang được áp dụng mức lãi suất tương tự tháng trước là 0,5%/năm. Song song với đó, Eximbank vẫn đang duy trì lãi suất tiền gửi không kỳ hạn ở mức 0,1%/năm (cho tài khoản thanh toán mở trước ngày 1/1/2025 và tài khoản thanh toán Silver); 0,2%/năm (cho tài khoản thanh toán Gold) và 0,3%/năm (cho tài khoản thanh toán Platinum), 0,4%/năm (cho tài khoản thanh toán Infinite).
Cùng thời điểm khảo sát, ngân hàng Eximbank tiếp tục triển khai các hình thức lĩnh lãi khác trong tháng này với mức lãi suất tương ứng như sau: Lĩnh lãi trả trước: Lãi suất khoảng 3,1 - 4,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng đến 60 tháng; Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 3,3 - 5,2%/năm, ấn định tại các kỳ hạn 2 tháng đến 60 tháng; Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 4,6 - 5,3%/năm, dành cho kỳ hạn 6 tháng đến 60 tháng; Lĩnh lãi hàng năm: Lãi suất 5,3%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 24 - 60 tháng; Lĩnh lãi hàng 6 tháng: Lãi suất 4,8%/năm, dành riêng cho kỳ hạn 12 tháng.
Song song với đó, ngân hàng Eximbank còn cung cấp thêm một số sản phẩm tiết kiệm khác với đa dạng mức lãi suất như: Tiết kiệm Eximbank VIP, Tiết kiệm kỳ hạn tự chọn, Sinh nhật trọn niềm vui cùng Eximbank, Tiết kiệm Online…

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Eximbank có thể nhận được các mức lãi suất sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 583 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,7 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,05 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 9,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 16,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 21,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 32,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 3 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, hai ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm) và Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.