Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/6: Nhà băng đầu tiên tăng lãi trong tháng, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 6/6, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này bất ngờ tăng từ 0,1 - 0,2%/năm lãi suất đối với tất cả các kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn từ 1-5 tháng được điều chỉnh tăng 0,2%/năm; lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-36 tháng đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm.
Sau điều chỉnh, lãi suất trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng tại GPBank là 3,95%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,05%/năm và kỳ hạn 4-5 tháng là 4,3%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6-8 tháng mới nhất tại GPBank là 5,65%/năm và kỳ hạn 9 tháng là 5,75%/năm. Với mức tăng 0,1%/năm, lãi suất các kỳ hạn từ 12-36 tháng đồng loạt lên mức 5,95%/năm.
Với hình thức gửi tiền tại quầy, GPBank cũng tăng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-5 tháng và tăng 0,1%/năm các kỳ hạn từ 6-36 tháng. Hiện mức chênh lệch lãi suất giữa tiền gửi trực tuyến và tại quầy cao nhất lên tới 0,75%/năm.
Cụ thể, GPBank hiện đang ấn định lãi suất tại quầy cho khách hàng khi gửi tiền kỳ hạn 1-2 tháng là 3,45%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 3,55%/năm; lãi suất kỳ hạn 4-5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 9 tháng 5%/năm và các kỳ hạn từ 12-36 tháng là 5,2%/năm.

Ngoài biểu lãi suất nói trên, GPBank còn niêm yết biểu lãi suất huy động áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên, với mức lãi suất cao hơn từ 0,15-0,25%/năm.
Hiện lãi suất huy động dành cho khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 triệu đồng và lĩnh lãi cuối kỳ được niêm yết như sau: lãi suất kỳ hạn 6-8 tháng là 5,15%/năm; kỳ hạn 9 tháng 5,25%/năm và kỳ hạn 12-13 tháng là 5,45%/năm.
Ngoại trừ GPBank, thị trường không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất trong hôm nay.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 3 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, hai ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm) và Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.