Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/6: Bac A Bank điều chỉnh lãi suất, gửi kỳ hạn nào cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 5/6, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này giảm 0,1%/năm các kỳ hạn tiền gửi từ 12-36 tháng, trong khi các kỳ hạn từ 1-11 tháng được giữ nguyên.
Theo biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân có tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, Bac A Bank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,9%/năm; các kỳ hạn 3 - 4 - 5 tháng lần lượt là 4,2% - 4,3% - 4,4%/năm. Trong đợt điều chỉnh này, Bac A Bank cũng giữ nguyên lãi suất đối với kỳ hạn 6-8 tháng ở mức 5,35%/năm và các kỳ hạn từ 9-11 tháng là 5,45%/năm.
Trong khi đó, sau khi đồng loạt giảm 0,1%/năm, lãi suất kỳ hạn 12 tháng còn 5,6%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng còn 5,7%/năm. Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 18-36 tháng đã không còn được duy trì ở mức 6%/năm sau khi giảm xuống còn 5,9%/năm.
Đối với khách hàng cá nhân gửi từ 1 tỷ đồng, Bac A Bank cũng áp dụng mức giảm tương tự là 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Theo đó, ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 4,1%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 - 4 - 5 tháng lần lượt ở mức 4,4% - 4,5% - 4,6%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng ở mức 5,55%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,65%/năm. Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất huy động mới nhất sau khi điều chỉnh là 5,8%/năm, trong khi lãi suất các kỳ hạn 13-15 tháng là 5,9%/năm.
Đáng chú ý, dù đã giảm 0,1%/năm nhưng Bac A Bank vẫn đang triển khai mức lãi suất 6,1%/năm đối với khách hàng cá nhân có tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng khi gửi tại các kỳ hạn dài, từ 18-60 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được ngân hàng này triển khai.
Như vậy, ngoại trừ Bac A Bank, đến nay mức lãi suất 6% chỉ còn HDBank và Vikki Bank niêm yết cho kỳ hạn 18 tháng.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Bac A Bank có thể nhận được các mức lãi suất sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 650 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,1 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,35 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 8,175 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 11,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 17,7 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 23,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 35,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 2 nhà băng giảm lãi suất, gồm: Bac A Bank và LPBank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 5/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 4,9 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.