Thứ năm, 06/06/2024, 10:10 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/6: Ngân hàng mạnh tay tăng lãi, nên gửi tiền ở đâu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/6 tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng trên thị trường. Đáng chú ý, một ngân hàng đã mạnh tay tăng 1,6%/năm, phá vỡ kỷ lục về mức tăng lãi suất lớn nhất chỉ trong một lần điều chỉnh.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 6/6, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất huy động sau khi trải qua 4 lần tăng lãi suất trong tháng 5. 

Theo công bố mới của ABBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tăng 0,4%/năm lên 3,2%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng 0,5%/năm lên 3,4%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng đạt mức 3,6%/năm sau khi tăng 0,6%/năm, kỳ hạn 6 tháng tăng nhẹ 0,1%/năm lên 4,8%/năm.

Các kỳ hạn từ 7 - 11 tháng đồng loạt tăng thêm 0,3%/năm lên mức lãi suất 4,4%/năm. Trong khi đó lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tăng thêm 0,4%/năm lên 5,6%/năm. Đáng chú ý, lãi suất các kỳ hạn từ 13-60 tháng tăng mạnh 1,6%/năm lên mức 5,7%/năm - mức lãi suất huy động cao nhất của ABBank sau nhiều tháng ngân hàng duy trì lãi suất cao nhất chỉ ở mức 4,1%/năm. 

Thumb - 2024-05-30T095817

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) cũng vừa điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. 

Đối với tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, Bac A Bank tăng thêm 0,4%/năm lãi suất cho kỳ hạn 1-5 tháng. Theo đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 - 2 tháng tăng lên 3,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng tăng lên 3,7%/năm, kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt có lãi suất mới là 3,9% và 4,1%/năm.

Tại kỳ hạn 6 - 8 tháng, lãi suất tại Bac A Bank được điều chỉnh tăng thêm 0,3% lên 4,9%/năm. Cùng mức tăng 0,3%/năm, lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 9 - 11 tháng đạt ngưỡng lãi suất 5%/năm.

Các kỳ hạn tiền gửi còn lại, Bac A Bank đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm. Hiện lãi suất kỳ hạn 12 - 15 tháng tăng lên 5,5%/năm, kỳ hạn 18 - 36 tháng tăng lên 5,6%/năm sau lần điều chỉnh này. 

Đối với tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ trở lên, Bac A Bank đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm tại mọi kỳ hạn so với lãi suất dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.

Xu hướng tăng lãi suất cũng diễn ra tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB). 

Theo biểu lãi suất huy động mới tại MSB, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 3,7%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng tăng thêm 0,5%/năm lên 4,6%/năm, và các kỳ hạn 12 - 36 tháng có lãi suất mới lên đến 5,4%/năm sau khi tăng mạnh 0,9%/năm.

Trường hợp khách hàng mới mở tài khoản tiết kiệm tại MSB, gười gửi tiền sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi như sau: Kỳ hạn 6 tháng 5,1%/năm (cao hơn 0,5%/năm so với biểu lãi suất niêm yết nói trên), và các kỳ hạn 12 tháng, 15 tháng và 24 tháng có lãi suất lên đến 5,7%/năm (cao hơn 0,3%/năm).

Ngoài ra, MSB cũng đang áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” lên đến 7%/năm dành cho khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12 - 13 tháng với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.

Lãi suất ngân hàng hôm nay, ngoài MSB, Bac A Bank và ABBank, thị trường không ghi nhận biến động mới. 

Cách tính lãi suất ngân hàng 

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi 200 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 4,6%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền bạn nhận được là 6,9 triệu đồng.

Với số tiền tương tự, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với lãi suất 4,4%/năm, số tiền bạn nhận được là 6,6 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường đã có tới 11 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: MSB, Bac A Bank, ABBank, VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất huy động dưới đây.

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/6/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,6 4,8 4,4 5,6 5,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,55 4,7 4,8 5,1 5,7
BVBANK 3,2 3,4 4,7 4,6 5,3 5,5
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,1 3,4 4,2 4,2 5 5,2
GPBANK 2,6 3,12 4,45 4,8 5,35 5,45
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
INDOVINA BANK 3,2 3,45 4,4 4,45 5,2 5,4
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,2 3,3 4,4 4,5 5,1 5,6
MB 2,6 3 3,9 4 4,8 4,7
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,4 3,7 4,85 5,05 5,4 5,9
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,4 4,6 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3,2 3,4 4,3   5 5,4
VIB 2,8 3,1 4,3 4,3   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,4 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục